Mẫu Tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP sửa đổi Thông tư 02/2020/TT-BTP hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch.
1. Tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con là gì?
Tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con là mẫu đơn được sử dụng để thực hiện việc đăng ký nhận cha, mẹ, con theo quy định của pháp luật Việt Nam. Mẫu tờ khai này được quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP.
Nội dung chính của tờ khai:
- Thông tin cá nhân: Người yêu cầu cần ghi rõ tên, địa chỉ, số định danh cá nhân hoặc giấy tờ tùy thân khác.
- Thông tin về cha, mẹ, con: Cần ghi rõ thông tin của người được nhận (cha, mẹ, con) và mối quan hệ giữa các bên.
- Chứng cứ chứng minh quan hệ: Cần nộp kèm theo các giấy tờ chứng minh quan hệ cha mẹ con, như giấy khai sinh, giấy xác nhận của cơ quan y tế, hoặc văn bản cam đoan có người làm chứng.
Thẩm quyền đăng ký:
– Ủy ban nhân dân cấp huyện: Đăng ký giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam cư trú trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, và các trường hợp khác liên quan đến người nước ngoài.
– Ủy ban nhân dân cấp xã: Đăng ký cho các trường hợp còn lại.

2. Mẫu Tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con
Mẫu Tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP sửa đổi Thông tư 02/2020/TT-BTP hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi: ([1])…………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: …………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………
Nơi cư trú: (2) ……………………………………………………………………
Giấy tờ tùy thân: (3)…………………………………………………….
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con: (4)……………………………………………..
Đề nghịcơ quan công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………………..
Giới tính: (2)………………………………. Dân tộc: (2)……………………………………. Quốc tịch: (2)…………………………….
Nơi cư trú: (2)…………………………………………………….
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3)……………………………………………
Là……………………………….. của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………….
Giới tính: (2)………………………………. Dân tộc: (2)……………………………………. Quốc tịch: (2)……………………………….
Nơi cư trú: (2)………………………………………………………………….
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3)……………………………………………………….
Tôi cam đoan việc nhận ………………………………… nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại………………..ngày ……… tháng……. năm …………
Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) |
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5)
Đề nghị cấp bản sao (6): Có □ Không □
Số lượng:……….bản
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký nhận cha, mẹ, con.
(2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.
Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.
(3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/số Giấy khai sinh (đối với trẻ em)
Ví dụ:
– Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021.
– Giấy khai sinh số 01/2014, quyển số 02 do UBND xã Mỹ Thắng, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định cấp ngày 15/11/2014.
Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,…).
(4) Chỉ khai trong trường hợp người yêu cầu không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con.
(5) Chỉ khai trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
3. Tải về mẫu Tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con
Nếu bạn muốn tải về mẫu Tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con, bạn có thể tham khảo các dịch vụ pháp lý của LawFirm.Vn hoặc mẫu văn bản được cung cấp dưới đây (có dạng PDF hoặc Word), giúp bạn dễ dàng chỉnh sửa và sử dụng theo nhu cầu của mình.
Mẫu Tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con (File Word):
Mẫu Tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con (File PDF):