Mẫu số 47-DS Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành.
1. Thời hạn chuẩn bị xét xử là bao lâu?
Theo quy định tại Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, thời hạn chuẩn bị xét xử các loại vụ án, trừ các vụ án được xét xử theo thủ tục rút gọn hoặc vụ án có yếu tố nước ngoài, được quy định như sau:
(i) Đối với các vụ án tranh chấp về dân sự và tranh chấp về hôn nhân và gia đình thì thời hạn là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án;
(ii) Đối với các vụ án tranh chấp về kinh doanh, thương mại và tranh chấp về lao động thì thời hạn là 02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại (i) và không quá 01 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại (ii)
Trường hợp có quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án thì thời hạn chuẩn bị xét xử được tính lại kể từ ngày quyết định tiếp tục giải quyết vụ án của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
Trong thời hạn chuẩn bị xét xử, tùy từng trường hợp, Thẩm phán ra một trong các quyết định sau đây:
– Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự;
– Tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự;
– Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự;
– Đưa vụ án ra xét xử.
Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.
2. Mẫu số 47-DS Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm
Mẫu số 47-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TOÀ ÁN NHÂN DÂN…… (1) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: ……/ ……/QĐXXST-….. (2) | ……, ngày…… tháng…… năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
ĐƯA VỤ ÁN RA XÉT XỬ
TOÀ ÁN NHÂN DÂN ………………
Căn cứ vào các điều 48, 203 và 220 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án dân sự sơ thẩm thụ lý số…/…/TLST-..…(3) ngày… tháng…năm ……;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đưa ra xét xử sơ thẩm vụ án dân sự về việc:(4) ……………………….., giữa:
Nguyên đơn(5)……………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….
Bị đơn:(6)………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….
Người có quyền lơi, nghĩa vụ liên quan (nếu có)(7)…………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….
Người khởi kiện yêu cầu Toà án giải quyết vụ án (nếu có):(8)………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….
Thời gian mở phiên toà:……giờ…phút, ngày……tháng……năm……
Địa điểm mở phiên toà:……………………………………………………………….
Vụ án được (xét xử công khai hay xét xử kín).
2. Những người tiến hành tố tụng:(9)
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Ông (Bà)……………………………………….
Thẩm phán (nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có 5 người): Ông (Bà)….
……………………………………………………………………………………………….
Thẩm phán dự khuyết (nếu có): Ông (Bà)……………………………………….
Các Hội thẩm nhân dân: Ông (Bà)………………………………………………..
Hội thẩm nhân dân dự khuyết (nếu có): Ông (Bà)…………………….
Thư ký phiên tòa: Ông (Bà)(10)………………………………………………………….
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân:(11)…………………………………………..
tham gia phiên toà: Ông (Bà)………………………………………………………………….
Kiểm sát viên dự khuyết (nếu có): Ông (Bà)……………………………………….
3. Những người tham gia tố tụng khác:(12)…………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………
Nơi nhận:
– Đương sự; – Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; – Lưu hồ sơ vụ án. |
THẨM PHÁN (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 47-DS Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm:
3. Hướng dẫn sử dụng mẫu số 47-DS
(1) Ghi tên Toà án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H). Nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh H).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định đưa vụ án ra xét xử (ví dụ: Số: 110/2017/QĐXXST-DS).
(3) Ghi số ký hiệu và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ: số 15/2017/TLST-LĐ).
(4) Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, để ghi vào phần trích yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết là tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: “tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân”).
(5) Nếu nguyên đơn là cá nhân, thì ghi họ tên và địa chỉ của các nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn khởi kiện).
(6), (7) và (8) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (5).
(9) Nếu Hội đồng xét xử gồm ba người, thì chỉ ghi họ tên của Thẩm phán chủ toạ phiên tòa, bỏ dòng “Thẩm phán…”; đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ tên của hai Hội thẩm nhân dân; nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có năm người, thì ghi họ tên của Thẩm phán, họ tên của cả ba Hội thẩm nhân dân. Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân. Nếu có Hội thẩm nhân dân dự khuyết, thì ghi họ tên của Hội thẩm nhân dân dự khuyết.
(10) Ghi họ tên của Thư ký phiên tòa.
(11) Nếu có Viện kiểm sát nhân dân tham gia phiên toà, thì ghi như hướng dẫn tại điểm (1) song đổi các chữ “ Toà án nhân dân” thành “Viện kiểm sát nhân dân”.
(12) Ghi họ tên, địa chỉ của những người tham gia tố tụng khác (nếu có).