Mẫu số 11-DS Biên bản không tiến hành định giá được tài sản ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành.
1. Khi nào Tòa án ra quyết định định giá tài sản?
Đương sự có quyền cung cấp giá tài sản đang tranh chấp; thỏa thuận về giá tài sản đang tranh chấp. Các đương sự có quyền thỏa thuận lựa chọn tổ chức thẩm định giá tài sản để thực hiện việc thẩm định giá tài sản và cung cấp kết quả thẩm định giá cho Tòa án.
Việc thẩm định giá tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về thẩm định giá tài sản.
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 104 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tòa án ra quyết định định giá tài sản và thành lập Hội đồng định giá khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Theo yêu cầu của một hoặc các bên đương sự;
– Các đương sự không thỏa thuận lựa chọn tổ chức thẩm định giá tài sản hoặc đưa ra giá tài sản khác nhau hoặc không thỏa thuận được giá tài sản;
– Các bên thỏa thuận với nhau hoặc với tổ chức thẩm định giá tài sản theo mức giá thấp so với giá thị trường nơi có tài sản định giá tại thời điểm định giá nhằm trốn tránh nghĩa vụ với Nhà nước hoặc người thứ ba hoặc có căn cứ cho thấy tổ chức thẩm định giá tài sản đã vi phạm pháp luật khi thẩm định giá.
2. Mẫu số 11-DS Biên bản không tiến hành định giá được tài sản
Mẫu số 11-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN
KHÔNG TIẾN HÀNH ĐỊNH GIÁ ĐƯỢC TÀI SẢN
Hồi………giờ……….phút, ngày……..tháng…….. năm………, tại(1)……..
Hội đồng định giá theo Quyết định định giá tài sản và thành lập Hội đồng định giá tài sản số…..ngày…….tháng…….năm……, gồm có:
1) Ông (Bà) ………………………………… chức vụ ……………………………………
công tác tại ………………………………………………………. là Chủ tịch Hội đồng.
2) Ông (Bà) ……………………………….. chức vụ …………………………………….
công tác tại ……………………………………………………..là thành viên Hội đồng.
3) Ông (Bà) ………………………………..chức vụ………………………………………
công tác tại ………………………………………………..là thành viên Hội đồng.
4) Ông (Bà) ………………………………….chức vụ ……………………………………
công tác tại ……………………………………………………..là thành viên Hội đồng.
5) Ông (Bà) …………………………………..chức vụ …………………………………..
công tác tại ……………………………………………………. là thành viên Hội đồng.
Tiến hành định giá tài sản đang tranh chấp trong vụ án về (2)…………………..
giữa:
Nguyên đơn:…………………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………….
Bị đơn:………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………….
Người có quyền, nghĩa vụ liên quan:…………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………….
Đại diện Ủy ban nhân dân ……………….ông (bà)……………………………. chức vụ
Thư ký ghi biên bản: Ông (bà)…………………………..-Thư ký Tòa án………….
Hội đồng định giá đã không tiến hành định giá được các tài sản sau đây:(3).
………………………………………………………………………………………………….
Lý do việc không tiến hành định giá được tài sản:(4)……………………………..
Ý kiến của các thành viên của Hội đồng định giá tài sản:……………………….
………………………………………………………………………………………………….
Ý kiến của đại diện Uỷ ban nhân dân xã nơi có tài sản định giá:………………
………………………………………………………………………………………………….
Biên bản lập xong vào hồi …….. giờ……. phút cùng ngày và đã đọc lại cho tất cả những người có mặt cùng nghe.
THƯ KÝ GHI BIÊN BẢN (Ký tên, ghi rõ họ tên) | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ (Ký tên, ghi rõ họ tên) |
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
ĐƯƠNG SỰ (Ký tên, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ) | NGƯỜI CHỨNG KIẾN ((Ký tên, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ) |
Mẫu số 11-DS Biên bản không tiến hành định giá được tài sản:
3. Hướng dẫn sử dụng mẫu số 11-DS
(1) Ghi địa điểm nơi tiến hành định giá tài sản.
(2) Ghi loại tranh chấp của vụ việc có tài sản tiến hành định giá (ví dụ: tranh chấp quyền sử dụng đất).
(3) Ghi cụ thể từng loại tài sản cần được định giá.
(4) Ghi cụ thể về các hành vi cản trở việc tiến hành định giá tài sản.