Đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh (Mẫu số 06/ĐN-PSĐT – Phụ lục IA) ban hành kèm theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ.
1. Mẫu Đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh (Mẫu số 06/ĐN-PSĐT)
Đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh (Mẫu số 06/ĐN-PSĐT – Phụ lục IA) ban hành kèm theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ.
Mẫu số: 06/ĐN-PSĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
ĐỀ NGHỊ CẤP HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ MÃ CỦA CƠ QUAN THUẾ
(Theo từng lần phát sinh)
[01] Cấp mới [ ] [02] Điều chỉnh [ ]……………Thay thế [ ]
Kính gửi:…………………………………
I. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP HÓA ĐƠN THEO TỪNG LẦN PHÁT SINH
1. Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………………………
2. Địa chỉ liên hệ:
Địa chỉ thư điện tử:………………………………………… Điện thoại liên hệ:……………….
3. Số Quyết định thành lập tổ chức (nếu có):
Cấp ngày:…………………………….Cơ quan cấp:…………………………………………….
4. Mã số thuế/Mã số QHVNS (nếu có):…………………………………………………………
5. Tên người đại diện theo pháp luật hoặc Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh:………….
6. Số CC/CCCD/Mã định danh/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật……………….
Ngày cấp:……………………………………. Nơi cấp:…………………………………………..
7. Mã hồ sơ (nếu có):
II. DOANH THU PHÁT SINH TỪ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG HÓA, CUNG ỨNG DỊCH VỤ
STT | Tên người mua | Địa chỉ người mua | MST/ Mã số QHVNS | Số, ngày hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ | Tên hàng hóa, dịch vụ | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
Tổng số |
III. THÔNG TIN HÓA ĐƠN ĐIỀU CHỈNH/THAY THẾ
1. Thông tin hóa đơn bị điều chỉnh/thay thế:
STT | Mã hồ sơ | Ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn | Số hóa đơn/Ngày hóa đơn | Tên người mua | MST/Mã số QHVNS | Số, ngày hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Thuế suất thuế GTGT |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
2. Nội dung cần điều chỉnh/thay thế
Chỉ tiêu cần điều chỉnh/thay thế | Thông tin điều chỉnh/thay thế |
Tên hàng hóa, dịch vụ | |
Đơn vị tính | |
Số lượng | |
Đơn giá | |
Thuế suất thuế GTGT | |
Thành tiền chưa có thuế GTGT | |
Tiền thuế GTGT | |
Tổng tiền có thuế GTGT | |
Chỉ tiêu khác | |
….. |
3. Thông tin số thuế:
STT | Mã hồ sơ | Ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn | Số hóa đơn/ngày hóa đơn | Số thuế đã nộp (*) | Số thuế điều chỉnh | ||||||
Thuế GTGT | Thuế TNDN | Thuế TNCN | Thuế khác (nếu có) | Thuế GTGT | Thuế TNDN | Thuế TNCN | Thuế khác (nếu có) | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
Chúng tôi xin cam kết:
– Các kê khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan thuế có quyền từ chối cấp hóa đơn.
– Quản lý hóa đơn đúng quy định của Nhà nước. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…….., ngày……..tháng…….năm…….. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký số, chữ ký điện tử của người nộp thuế) |
2. Tải về mẫu Đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh
Nếu bạn muốn tải về mẫu Đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh (Mẫu số 06/ĐN-PSĐT), bạn có thể tham khảo các dịch vụ pháp lý của LawFirm.Vn hoặc mẫu văn bản được cung cấp dưới đây (có dạng PDF hoặc Word), giúp bạn dễ dàng chỉnh sửa và sử dụng theo nhu cầu của mình.
Đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh (Mẫu số 06/ĐN-PSĐT) (File Word):
Đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh (Mẫu số 06/ĐN-PSĐT) (File PDF):

3. Các trường hợp cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh
3.1. Đối với hóa đơn bán hàng
Cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh là hóa đơn bán hàng trong các trường hợp:
– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại khoản 4 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019 không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng;
– Tổ chức không kinh doanh nhưng có phát sinh giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ;
– Doanh nghiệp sau khi đã giải thể, phá sản, đã chấm dứt hiệu lực mã số thuế có phát sinh thanh lý tài sản cần có hóa đơn để giao cho người mua;
– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thuộc các trường hợp sau:
+ Ngừng hoạt động kinh doanh nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế có phát sinh thanh lý tài sản, hàng hóa cần có hóa đơn để giao cho người mua;
+ Tạm ngừng hoạt động kinh doanh cần có hóa đơn giao cho khách hàng để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày cơ quan thuế thông báo tạm ngừng kinh doanh;
+ Bị cơ quan thuế cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn;
+ Doanh nghiệp đang làm thủ tục phá sản nhưng vẫn có hoạt động kinh doanh dưới sự giám sát của Tòa án;
+ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong thời gian giải trình hoặc bổ sung tài liệu quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 Nghị định 123/2020/NĐ-CP;
3.2. Đối với hóa đơn giá trị gia tăng
Cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh là hóa đơn giá trị gia tăng trong các trường hợp:
– Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác thuộc diện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuộc các trường hợp sau:
+ Ngừng hoạt động kinh doanh nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế có phát sinh thanh lý tài sản, hàng hóa cần có hóa đơn để giao cho người mua;
+ Tạm ngừng hoạt động kinh doanh cần có hóa đơn giao cho khách hàng để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo tạm ngừng kinh doanh;
+ Bị cơ quan thuế cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn;
+ Doanh nghiệp đang làm thủ tục phá sản nhưng vẫn có hoạt động kinh doanh dưới sự giám sát của Tòa án;
+ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác trong thời gian giải trình hoặc bổ sung tài liệu quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
– Tổ chức, cơ quan nhà nước không thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có bán đấu giá tài sản (trừ trường hợp bán tài sản công nêu tại khoản 3 Điều 8 Nghị định này), trường hợp giá trúng đấu giá là giá bán đã có thuế giá trị gia tăng được công bố rõ trong hồ sơ bán đấu giá do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì được cấp hóa đơn giá trị gia tăng để giao cho người mua.