Hướng dẫn hạch toán tài khoản 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu chi tiết theo Thông tư 99 là nghiệp vụ kế toán dùng để tập hợp các quỹ được hình thành từ lợi nhuận sau thuế nhưng chưa có quy định sử dụng cụ thể hoặc không thuộc các quỹ đã được quy định trong các tài khoản khác (như Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ khen thưởng phúc lợi). Tài khoản 418 phản ánh nguồn vốn được trích lập nhằm bổ sung vốn tự có, phục vụ các mục đích tài chính đa dạng theo quyết định của chủ sở hữu hoặc cơ quan có thẩm quyền. Việc hạch toán đúng tài khoản này là cực kỳ quan trọng để đảm bảo tính minh bạch, chính xác của nguồn vốn chủ sở hữu và việc sử dụng các quỹ đúng mục đích đã được phê duyệt. Bài viết này sẽ đi sâu vào nguyên tắc kế toán, kết cấu, nội dung phản ánh và các bút toán hạch toán cụ thể, giúp kế toán viên nắm vững cách thức ghi nhận và quản lý các quỹ đặc thù này theo đúng quy định hiện hành.
1. Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu được quy định tại Mục B Phụ lục II Thông tư 99/2025/TT-BTC, cụ thể:
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm các quỹ khác thuộc nguồn vốn chủ sở hữu. Các quỹ khác thuộc nguồn vốn chủ sở hữu được hình thành từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Việc trích và sử dụng quỹ khác thuộc nguồn vốn chủ sở hữu phải theo cơ chế tài chính hiện hành đối với từng loại doanh nghiệp hoặc theo quyết định của chủ sở hữu.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Bên Nợ:
Tình hình chi tiêu, sử dụng các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Bên Có:
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu tăng do được trích lập từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
Số dư bên Có:
Số quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu hiện có tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu đối với tài khoản 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
3.1. Trích lập quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Trích lập quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.
3.2. Khi sử dụng các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Khi sử dụng các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Có các TK 111, 112, 331,…
3.3. Trường hợp bổ sung vốn góp của chủ sở hữu từ các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Trường hợp bổ sung vốn góp của chủ sở hữu từ các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu ghi:
Nợ TK 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu.
Xem thêm: Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 99
