Hướng dẫn hạch toán tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản chi tiết theo Thông tư 99 là nghiệp vụ kế toán đặc thù, chỉ phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện đánh giá lại giá trị các tài sản cố định hoặc vật tư, hàng hóa theo quy định của pháp luật. Tài khoản 412 được sử dụng để phản ánh và theo dõi các khoản chênh lệch tăng hoặc giảm do đánh giá lại tài sản, giúp điều chỉnh giá trị tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu tương ứng. Việc hạch toán đúng tài khoản này là cực kỳ quan trọng để phản ánh chính xác giá trị thực tế của tài sản trên Báo cáo tài chính, đặc biệt trong các trường hợp chia tách, sáp nhập hoặc cổ phần hóa. Bài viết này sẽ đi sâu vào nguyên tắc kế toán, kết cấu, nội dung phản ánh và các bút toán hạch toán cụ thể, giúp kế toán viên nắm vững cách thức ghi nhận và xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo đúng quy định hiện hành.
1. Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản được quy định tại Mục B Phụ lục II Thông tư 99/2025/TT-BTC, cụ thể:
a) Tài khoản 412 dùng để phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản hiện có và tình hình xử lý số chênh lệch đó ở doanh nghiệp. Tài sản được đánh giá lại có thể là TSCĐ, BĐSĐT, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, sản phẩm dở dang…
b) Chênh lệch đánh giá lại tài sản được phản ánh vào tài khoản này trong các trường hợp sau:
– Khi có quyết định của Nhà nước về đánh giá lại tài sản;
– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
c) Tài khoản này không phản ánh số chênh lệch đánh giá lại khi đưa tài sản đi góp vốn đầu tư vào đơn vị khác, khi tổ chức lại doanh nghiệp (nếu có) theo quy định của pháp luật doanh nghiệp. Khoản chênh lệch đánh giá lại trong các trường hợp khi đưa tài sản đi góp vốn vào đơn vị khác hoặc khi tổ chức lại doanh nghiệp (nếu có) được phản ánh vào Tài khoản 711 – Thu nhập khác (nếu lãi) hoặc Tài khoản 811 – Chi phí khác (nếu lỗ).
d) Giá trị tài sản được xác định lại theo quy định của pháp luật liên quan.
đ) Số chênh lệch giá do đánh giá lại tài sản được hạch toán và xử lý theo pháp luật hiện hành.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Bên Nợ:
– Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản;
– Xử lý số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản.
Bên Có:
– Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản;
– Xử lý số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản.
Tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản, có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có:
Số dư bên Nợ:
Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán.
Số dư bên Có:
Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu đối với tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
3.1. Khi có quyết định của Nhà nước về đánh giá lại TSCĐ, BĐSĐT, vật tư, hàng hóa,…
– Đánh giá lại vật tư, hàng hóa:
+ Nếu giá đánh giá lại cao hơn trị giá đã ghi sổ kế toán thì số chênh lệch giá tăng, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 155, 156
Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
+ Nếu giá đánh giá lại thấp hơn trị giá đã ghi sổ kế toán thì số chênh lệch giá giảm, ghi:
Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có các TK 152, 153, 155, 156.
– Đánh giá lại TSCĐ và BĐSĐT: Căn cứ vào bảng tổng hợp kết quả kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ, BĐSĐT:
+ Phần nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn điều chỉnh tăng, ghi:
Nợ các TK 211, 213, 217 (phần nguyên giá điều chỉnh tăng)
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (phần giá trị hao mòn điều chỉnh tăng)
Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản (giá trị còn lại điều chỉnh tăng).
+ Phần nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn điều chỉnh giảm, ghi:
Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản (giá trị còn lại điều chỉnh giảm)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (phần giá trị hao mòn điều chỉnh giảm)
Có các TK 211, 213, 217 (phần nguyên giá điều chỉnh giảm)
3.2. Tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán, việc xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản căn cứ vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền
Tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán, việc xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản căn cứ vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK liên quan
Hoặc
Nợ TK liên quan
Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
Xem thêm: Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 99
