Bài viết sau đây sẽ nêu ra các nguyên tắc kế toán và hướng dẫn các bạn định khoản các nghiệp vụ cơ bản liên quan đến tài khoản 141 – Tạm ứng theo hướng dẫn của Thông tư 107/2017/TT-BTC. Cùng LawFirm.Vn tìm hiểu nhé.
1. Nguyên tắc kế toán
– Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền, vật tư đơn vị đã tạm ứng cho cán bộ, viên chức và người lao động trong nội bộ đơn vị và tình hình thanh toán các khoản tiền tạm ứng đó.
– Tạm ứng là một khoản tiền do Thủ trưởng đơn vị giao cho người nhận tạm ứng để giải quyết công việc cụ thể nào đó như đi công tác, đi mua vật tư, chi hành chính,… Người nhận tạm ứng phải là cán bộ, viên chức và người lao động trong đơn vị. Đối với những cán bộ chuyên trách làm công tác cung ứng vật tư, cán bộ hành chính quản trị thường xuyên nhận tạm ứng phải được Thủ trưởng đơn vị chỉ định tên cụ thể.
– Tiền xin tạm ứng cho mục đích gì phải sử dụng cho mục đích đó, tiền tạm ứng không được chuyển giao cho người khác. Sau khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng đính kèm các chứng từ gốc để thanh toán ngay, số tiền tạm ứng chi không hết phải nộp trả lại quỹ. Trường hợp không thanh toán kịp thời, kế toán có quyền trừ vào lương hàng tháng của người nhận tạm ứng.
– Phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho tạm ứng kỳ sau.
– Kế toán phải mở sổ chi tiết tài khoản theo dõi từng người nhận tạm ứng, theo từng lần tạm ứng và từng lần thanh toán.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 141- Tạm ứng
Bên Nợ:
- Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng.
Bên Có:
- Các khoản tạm ứng đã được thanh toán;
- Số tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ, hoặc trừ vào lương.
Số dư bên Nợ:
Số tiền tạm ứng chưa thanh toán.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1. Xuất quỹ tiền mặt hoặc chuyển khoản tạm ứng cho cán bộ, viên chức và người lao động trong đơn vị
Nợ TK 141- Tạm ứng
Có các TK 111, 112.
3.2. Xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tạm ứng
Nợ TK 141- Tạm ứng
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153- Công cụ, dụng cụ.
3.3. Thanh toán số chi tạm ứng: Căn cứ vào Bảng thanh toán tạm ứng (theo số chi do người nhận tạm ứng lập kèm theo chứng từ kế toán) được lãnh đạo đơn vị duyệt chi, ghi số chi thực tế được duyệt
Nợ các TK 152, 153, 154, 211, 213, 611, 612, 614, 642
Có TK 141- Tạm ứng
Có các TK 111, 112 (xuất quỹ chi thêm số chi quá tạm ứng).
3.4. Các khoản tạm ứng chi không hết, nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, căn cứ vào phiếu thu hoặc ý kiến của thủ trưởng đơn vị quyết định trừ vào lương
Nợ các TK 111, 152, 153
Nợ TK 334- Phải trả người lao động (trừ vào lương)
Có TK 141-Tạm ứng.