1. Thuế giá trị gia tăng là gì?
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. (Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024)
Theo quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
Căn cứ vào từng loại hàng hóa, dịch vụ cụ thể mà thuế suất thuế GTGT có thể là 0%, 5% hoặc 10%.

2. Danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
STT | Đối tượng áp dụng thuế suất 0% |
---|---|
1 | Hàng hóa xuất khẩu |
– Hàng hóa bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tiêu dùng ngoài Việt Nam | |
– Hàng hóa từ nội địa Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu | |
– Hàng hóa đã bán tại khu vực cách ly cho cá nhân (người nước ngoài hoặc người Việt Nam) đã làm thủ tục xuất cảnh | |
– Hàng hóa đã bán tại cửa hàng miễn thuế | |
2 | Dịch vụ xuất khẩu |
– Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam | |
– Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu | |
3 | Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khác |
– Vận tải quốc tế | |
– Dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải sử dụng ngoài lãnh thổ Việt Nam | |
– Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp hoặc thông qua đại lý cho vận tải quốc tế | |
– Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan | |
– Sản phẩm nội dung thông tin số cung cấp cho bên nước ngoài và có hồ sơ, tài liệu chứng minh tiêu dùng ở ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ | |
– Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc, thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam | |
– Hàng hóa gia công chuyển tiếp để xuất khẩu theo quy định của pháp luật | |
– Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% quy định tại mục 4 này. | |
4 | Các trường hợp KHÔNG áp dụng thuế suất 0% |
– Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài | |
– Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài | |
– Dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, sản phẩm phái sinh | |
– Dịch vụ bưu chính, viễn thông | |
– Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác và sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác đã chế biến thành sản phẩm khác theo Danh mục do Chính phủ quy định phù hợp với định hướng của nhà nước về không khuyến khích xuất khẩu, hạn chế xuất khẩu các tài nguyên, khoáng sản thô. | |
– Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu | |
– Xăng, dầu mua tại nội địa bán cho cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan | |
– Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan |