Danh sách kê khai thông tin để xác định chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (Mẫu số 11 Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.
1. Mẫu Danh sách kê khai thông tin để xác định chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (Mẫu số 11 Phụ lục I)
Mẫu Danh sách kê khai thông tin để xác định chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (Mẫu số 11 Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.
Mẫu số 11
DANH SÁCH ĐỂ XÁC ĐỊNH CHỦ SỞ HỮU HƯỞNG LỢI CỦA DOANH NGHIỆP
(Dành cho Công ty cổ phần kê khai cổ đông là tổ chức sở hữu từ 25% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên)
STT | Tên tổ chức | Mã số doanh nghiệp/ số QĐ thành lập | Ngày cấp | Nơi cấp | Địa chỉ trụ sở chính | Tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết[1] | Ghi chú (nếu có) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
……, ngày……tháng……năm…… NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY (Ký và ghi họ tên)[2] |
Hướng dẫn điền biểu mẫu:
[1] Tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết = Số cổ phần có quyền biểu quyết của tổ chức/tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của công ty cổ phần.
[2] – Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
– Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty sau chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.
– Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
2. Tải về mẫu Danh sách kê khai thông tin để xác định chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (Mẫu số 11 Phụ lục I)
Nếu bạn muốn tải về mẫu Danh sách kê khai thông tin để xác định chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (Mẫu số 11 Phụ lục I), bạn có thể tham khảo các dịch vụ pháp lý của VN Law Firm hoặc mẫu văn bản được cung cấp dưới đây (có dạng PDF hoặc Word), giúp bạn dễ dàng chỉnh sửa và sử dụng theo nhu cầu của mình.
Danh sách kê khai thông tin để xác định chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (Mẫu số 11 Phụ lục I) (File Word):
Danh sách kê khai thông tin để xác định chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (Mẫu số 11 Phụ lục I) (File PDF):

3. Kê khai thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp kê khai, thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp như sau:
– Cá nhân là cổ đông sở hữu từ 25% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên;
– Cá nhân là thành viên sở hữu từ 25% vốn điều lệ trở lên của công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
– Cá nhân là chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp tự xác định chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp trong trường hợp cá nhân có quyền chi phối việc thông qua ít nhất một trong các vấn đề sau: Bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên; người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của doanh nghiệp; sửa đổi, bổ sung điều lệ của doanh nghiệp; thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty; tổ chức lại, giải thể công ty. và kê khai, thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh (nếu có).
Người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp kê khai, thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông tin cổ đông là tổ chức sở hữu từ 25% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên. Thông tin của cổ đông là tổ chức bao gồm: Tên tổ chức, mã số doanh nghiệp/số quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ trụ sở chính, tỷ lệ sở hữu tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.