Mục lục
hiện
Thuộc quản lý của Bộ Công thương |
A. HÀNG HÓA XUẤT KHẨU |
1. – Hóa chất và sản phẩm có chứa hóa chất. |
– Hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (Danh mục theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học) |
DANH MỤC HÓA CHẤT BẢNG 2 (Ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ) |
DANH MỤC HÓA CHẤT BẢNG 3 (Ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ) |
– Tiền chất công nghiệp. |
DANH MỤC HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP (Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ) |
2. Khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng). |
DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương) |
3. Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp. |
DANH MỤC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH, SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018) |
4. Các loại hàng hóa xuất khẩu theo hạn ngạch do nước ngoài quy định. (Bộ Công Thương công bố phù hợp với thỏa thuận hoặc cam kết quốc tế của Việt Nam với nước ngoài). |
5. Hàng cần kiểm soát xuất khẩu theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, do Bộ Công Thương công bố cho từng thời kỳ. |
6. Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép xuất khẩu tự động: Bộ Công Thương công bố danh mục hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép xuất khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép. |
B. HÀNG HÓA NHẬP KHẨU |
1. Hàng hóa cần kiểm soát nhập khẩu theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên do Bộ Công Thương công bố cho từng thời kỳ. |
DANH MỤC SẢN PHẨM CÓ MÃ SỐ HS CHI TIẾT ĐẾN 8 SỐ (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1325A/QĐ-BCT ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương) |
2. Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động: Bộ Công Thương công bố danh mục hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép. |
3. Hàng hóa áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan. |
4. – Hóa chất và sản phẩm có chứa hóa chất. |
– Hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (Danh mục theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học). |
DANH MỤC HÓA CHẤT BẢNG 2 (Ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ) |
DANH MỤC HÓA CHẤT BẢNG 3 (Ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ) |
– Tiền chất công nghiệp. |
DANH MỤC HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP (Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ) |
5. Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp. |
DANH MỤC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH, SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018) |
6. Nguyên liệu thuốc lá, sản phẩm thuốc lá, giấy vấn điếu thuốc lá; máy móc, thiết bị chuyên ngành sản xuất thuốc lá và phụ tùng thay thế. |
Thuộc quản lý của Bộ Giao thông vận tải |
A. HÀNG HÓA XUẤT KHẨU |
Không có |
B. HÀNG HÓA NHẬP KHẨU |
1. Pháo hiệu các loại cho an toàn hàng hải. |
Thuộc quản lý của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
A. HÀNG HÓA XUẤT KHẨU |
1. – Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES không vì mục đích thương mại. – Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp từ tự nhiên thuộc Phụ lục II, III CITES; và mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES có nguồn gốc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cây nhân tạo. – Động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm thuộc nhóm IIA và IIB quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP của Chính phủ. |
DANH MỤC THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM (Kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ) |
2. Giống cây trồng và giống vật nuôi quý hiếm. |
3. Cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ từ rừng tự nhiên trong nước. |
4. Củi, than làm từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước. |
5. – Các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện. – Các loài thủy sản được xuất khẩu thông thường. |
B. HÀNG HÓA NHẬP KHẨU |
1. Thuốc thú y và nguyên liệu sản xuất thuốc thú y đăng ký nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam. |
2. Chế phẩm sinh học, vi sinh học, hóa chất dùng trong thú y đăng ký nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam. |
3. – Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam để tạm nhập, tái xuất hoặc nhập khẩu để sản xuất tại Việt Nam nhằm mục đích xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài; |
– Thuốc bảo vệ thực vật để xông hơi khử trùng chứa hoạt chất methyl bromide và các hoạt chất có độ độc cấp tính loại I, II theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS); |
– Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để khảo nghiệm nhằm mục đích đăng ký thuốc bảo vệ thực vật; |
– Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để thử nghiệm, nghiên cứu; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam; thuốc bảo vệ thực vật làm hàng mẫu, hàng phục vụ triển lãm, hội chợ và sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; |
– Thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam nhưng nhập khẩu để làm chất chuẩn. |
4. Giống vật nuôi ngoài danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; côn trùng các loại chưa có ở Việt Nam; tinh, phôi của giống vật nuôi nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam. |
DANH MỤC GIỐNG VẬT NUÔI ĐƯỢC SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI VIỆT NAM Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BNNPTNT và Bảng mã HS được cập nhật tại Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT (được bổ sung bởi Điều 2 Thông tư 01/2018/TT-BNNPTNT) |
5. Giống cây trồng, sinh vật sống thuộc lĩnh vực bảo vệ thực vật và các vật thể khác trong danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam. |
DANH MỤC VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT CỦA VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT về bảng mã số HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
6. Giống cây trồng chưa có trong danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nhập khẩu để nghiên cứu, khảo nghiệm, sản xuất thử hoặc nhập khẩu với mục đích hợp tác quốc tế, để làm mẫu tham gia triển lãm, làm quà tặng hoặc để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư. |
DANH MỤC GIỐNG CÂY TRỒNG ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH Ở VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT về bảng mã số HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
7. Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản ngoài danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam. |
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM THỨC ĂN CHĂN NUÔI NHẬP KHẨU ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT) |
8. Phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam trong các trường hợp sau: |
DANH MỤC PHÂN BÓN (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT) |
9. Nguồn gen của cây trồng, vật nuôi, vi sinh phục vụ nghiên cứu, trao đổi khoa học, kỹ thuật. |
10. – Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm từ tự nhiên thuộc Phụ lục I CITES không vì mục đích thương mại. – Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp từ tự nhiên thuộc Phụ lục II, III CITES; và mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES có nguồn gốc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cây nhân tạo. |
11. – Nguyên liệu sản xuất chế phẩm sinh học, vi sinh học, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản. |
– Sản phẩm hoàn chỉnh có trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong Danh mục sản phẩm nhập khẩu có điều kiện. |
– Sản phẩm hoàn chỉnh chưa có tên trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong Danh mục sản phẩm nhập khẩu có điều kiện. |
12. – Giống thủy sản được nhập khẩu thông thường. – Giống thủy sản nhập khẩu có điều kiện. – Giống thủy sản chưa có trong danh mục được phép nhập khẩu thông thường lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam. |
DANH MỤC GIỐNG THỦY SẢN NHẬP KHẨU THÔNG THƯỜNG (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT) |
13. – Thủy sản sống làm thực phẩm có trong danh mục được nhập khẩu thông thường. – Thủy sản sống làm thực phẩm ngoài danh mục các loài thủy sản sống được nhập khẩu làm thực phẩm tại Việt Nam. |
DANH MỤC CÁC LOÀI THỦY SẢN SỐNG ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU LÀM THỰC PHẨM (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT) |
Thuộc quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
A. HÀNG HÓA XUẤT KHẨU |
Không có |
B. HÀNG HÓA NHẬP KHẨU |
1. Phế liệu. |
Thuộc quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông |
A. HÀNG HÓA XUẤT KHẨU |
1. Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch). |
DANH MỤC HÀNG HÓA THEO MÃ SỐ HS VÀ HÌNH THỨC QUẢN LÝ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU TRONG LĨNH VỰC PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM (Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) |
B. HÀNG HÓA NHẬP KHẨU |
1. Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch). |
DANH MỤC HÀNG HÓA THEO MÃ SỐ HS VÀ HÌNH THỨC QUẢN LÝ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU TRONG LĨNH VỰC PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM (Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) |
2. Tem bưu chính, ấn phẩm tem bưu chính và các mặt hàng tem bưu chính. |
3. Hệ thống chế bản chuyên dùng ngành in. |
DANH MỤC HÀNG HÓA THEO MÃ SỐ HS VÀ HÌNH THỨC QUẢN LÝ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU TRONG LĨNH VỰC IN (Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) |
4. Máy in các loại: ốp-xét (offset), flexo, ống đồng, letterpress, máy in lưới (lụa); Máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu. |
DANH MỤC HÀNG HÓA THEO MÃ SỐ HS VÀ HÌNH THỨC QUẢN LÝ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU TRONG LĨNH VỰC IN (Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) |
5. Sản phẩm an toàn thông tin mạng, bao gồm: – Sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng; – Sản phẩm giám sát an toàn thông tin mạng; – Sản phẩm chống tấn công, xâm nhập. |
DANH MỤC SẢN PHẨM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP (Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) |
Thuộc quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
A.HÀNG HÓA XUẤT KHẨU |
1. Tác phẩm điện ảnh, tác phẩm nghệ thuật biểu diễn và sản phẩm nghe nhìn khác, được ghi trên mọi chất liệu. |
DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU THEO GIẤY PHÉP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH XÁC ĐỊNH THEO MÃ SỐ HS (Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BVHTTDL ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU THEO ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH XÁC ĐỊNH THEO MÃ SỐ HS (Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BVHTTDL ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
2. Tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh. |
3. Di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội. |
B. HÀNG HÓA NHẬP KHẨU |
1. Tác phẩm điện ảnh, tác phẩm nghệ thuật biểu diễn và sản phẩm nghe nhìn khác, được ghi trên mọi chất liệu. |
DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH XÁC ĐỊNH THEO MÃ SỐ HS (Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BVHTTDL ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH XÁC ĐỊNH THEO MÃ SỐ HS (Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BVHTTDL ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
2. Tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh. |
3. Máy, thiết bị trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trò chơi điện tử; máy, thiết bị trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trò chơi điện từ có thưởng và bàn, thiết bị trò chơi chuyên dùng casino. |
4. Đồ chơi trẻ em |
Thuộc quản lý của Bộ Y tế |
A.HÀNG HÓA XUẤT KHẨU |
1. Thuốc phải kiểm soát đặc biệt. |
2. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần, dược chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc. |
DANH MỤC DƯỢC CHẤT GÂY NGHIỆN (Kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BYT và bảng mã HS ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2018/TT-BYT) |
DANH MỤC DƯỢC CHẤT HƯỚNG THẦN (Kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BYT và bảng mã HS ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2018/TT-BYT) |
DANH MỤC TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC (Kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BYT và bảng mã HS ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2018/TT- BYT) |
3. Dược liệu thuộc danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm, đặc hữu phải kiểm soát. |
4. Thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ dược liệu thuộc danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm, đặc hữu phải kiểm soát, thuốc phải kiểm soát đặc biệt, nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần, dược chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc. |
5. Thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm đã công bố hợp quy. |
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ (Kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ) |
6. Trang thiết bị y tế. |
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ Y TẾ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HÀNG HÓA THEO DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM (Kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế) |
7. Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế. |
DANH MỤC HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG GIA DỤNG VÀ Y TẾ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ Y TẾ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HÀNG HÓA THEO DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2018/TT-BYT ngày 27 tháng 4 năm 2018) |
8. Mỹ phẩm. |
DANH MỤC MỸ PHẨM XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU ĐÃ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HÀNG HÓA (Ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2018/TT-BYT ngày 06 tháng 04 năm 2018 của Bộ Y tế) |
B. HÀNG HÓA NHẬP KHẨU |
1. Thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành, trừ thuốc phải kiểm soát đặc biệt. |
2. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam. |
3. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam. |
4. Trang thiết bị y tế đã có số lưu hành. |
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ Y TẾ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HÀNG HÓA THEO DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM (Kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế) |
5. Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn, dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế đã có giấy phép lưu hành. |
DANH MỤC HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG GIA DỤNG VÀ Y TẾ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ Y TẾ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HÀNG HÓA THEO DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2018/TT-BYT ngày 27 tháng 4 năm 2018) |
6. Thuốc phải kiểm soát đặc biệt. |
7. Nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt. |
8. Thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam. |
9. Nguyên liệu làm thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam, trừ nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt. |
10. Chất chuẩn, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc. |
11. Thực phẩm nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm. |
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ (Kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ) |
12. Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để nghiên cứu khoa học hoặc kiểm nghiệm hoặc hướng dẫn sử dụng, sửa chữa trang thiết bị y tế. |
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ Y TẾ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HÀNG HÓA THEO DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM (Kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế) |
13. Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để phục vụ mục đích viện trợ. |
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ Y TẾ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HÀNG HÓA THEO DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM (Kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế) |
14. Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để sử dụng cho mục đích chữa bệnh cá nhân. |
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ Y TẾ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HÀNG HÓA THEO DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM (Kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế) |
15. Hóa chất, chế phẩm nhập khẩu để nghiên cứu. |
16. Chế phẩm nhập khẩu phục vụ mục đích viện trợ; sử dụng cho mục đích đặc thù khác (là quà biếu, cho, tặng hoặc trên thị trường không có sản phẩm và phương pháp sử dụng phù hợp với nhu cầu sử dụng của tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu). |
17. Mỹ phẩm. |
DANH MỤC MỸ PHẨM XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU ĐÃ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HÀNG HÓA (Ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2018/TT-BYT ngày 06 tháng 04 năm 2018 của Bộ Y tế) |
Thuộc quản lý của Ngân hàng nhà nước Việt Nam |
A. HÀNG HÓA XUẤT KHẨU |
1. Vàng nguyên liệu. |
B. HÀNG HÓA NHẬP KHẨU |
1. Vàng nguyên liệu. |