Mục lục
hiện
Danh mục này áp dụng cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới; hàng hóa viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ.
A. Hàng hoá cấm xuất khẩu |
1. Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự. |
DANH MỤC CỤ THỂ HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG (Ban hành hèm theo Thông tư số 173/2018/TT-BQP ngày 31/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng) |
2. Các sản phẩm mật mã sử dụng để bảo vệ thông tin bí mật Nhà nước. |
DANH MỤC CỤ THỂ HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG (Ban hành hèm theo Thông tư số 173/2018/TT-BQP ngày 31/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng) |
3. – Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa. |
DANH MỤC LOẠI DI VẬT, CỔ VẬT KHÔNG ĐƯỢC MANG RA NƯỚC NGOÀI (Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
– Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam. |
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH XÁC ĐỊNH THEO MÃ SỐ HS (Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BVHTTDL ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
4. – Các loại xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam. |
– Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính. |
5. Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước. |
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU LÀ GỖ TRÒN, GỖ XẺ CÁC LOẠI TỪ GỖ RỪNG TỰ NHIÊN TRONG NƯỚC (Ban hành kèm theo Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT) |
6. – Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I của Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) có nguồn gốc từ tự nhiên; hoặc, Mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA và IB theo quy định tại Nghị định 06/2019/NĐ-CP xuất khẩu vì mục đích thương mại. |
PHỤ LỤC CÔNG ƯỚC CITES (Ban hành kèm theo Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES)) |
DANH MỤC THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM (Kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ) |
– Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana). |
– Các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm nhóm I. |
DANH MỤC CÁC LOÀI HOANG DÃ NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM I: Các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích đầu tư kinh doanh (Ban hành kèm theo Luật đầu tư 2014) |
– Các loài thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu. |
DANH MỤC CÁC LOÀI THUỶ SẢN CẤM XUẤT KHẨU (Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP và Bảng mã HS tại Mục 10 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT) |
– Giống vật nuôi và giống cây trồng thuộc Danh mục giống vật nuôi quý hiếm và giống cây trồng quý hiếm cấm xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo quy định của Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004 và Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004. |
DANH MỤC GIỐNG VẬT NUÔI QUÝ HIẾM CẤM XUẤT KHẨU (Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2004/QĐ-BNN và mã số HS cụ thể tại Mục 3 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT) |
DANH MỤC GIỐNG CÂY TRỒNG QÚY HIẾM CẤM XUẤT KHẨU (Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2004/QĐ-BNN ngày 03/12/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
7. – Hóa chất Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP. |
DANH MỤC HÓA CHẤT BẢNG (Ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ) |
– Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP. |
DANH MỤC HÓA CHẤT CẤM (Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ) |
B. Hàng hoá cấm nhập khẩu |
1. Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự. |
DANH MỤC CỤ THỂ HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG (Ban hành hèm theo Thông tư số 173/2018/TT-BQP ngày 31/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng) |
2. Pháo các loại (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông. |
3. – Hóa chất Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2014/NĐ-CP |
DANH MỤC HÓA CHẤT BẢNG (Ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ) |
– Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP. |
DANH MỤC HÓA CHẤT CẤM (Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ) |
4. Hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng |
DANH MỤC HÀNG TIÊU DÙNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT) |
DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT) |
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT) |
5. Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam |
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM NHẬP KHẨU THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH XÁC ĐỊNH THEO MÃ SỐ HS (Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BVHTTDL ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
6. Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng. |
DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU KÈM THEO MÃ SỐ HS (Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) |
7. – Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam. |
– Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính. |
– Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của Luật Tần số vô tuyến điện. |
8. – Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động trong phạm vi hẹp và không tham gia giao thông |
DANH MỤC CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG (KỂ CẢ DẠNG THÁO RỜI VÀ DẠNG ĐÃ ĐƯỢC CHUYỂN ĐỔI TAY LÁI TRƯỚC KHI NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM) CÓ TAY LÁI BÊN PHẢI HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI HẸP VÀ KHÔNG THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU (Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2015/TT-BGTVT ngày 21 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) |
– Các loại ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ và bộ linh kiện lắp ráp bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. |
DANH MỤC CÁC LOẠI Ô TÔ VÀ BỘ LINH KIỆN LẮP RÁP Ô TÔ, CÁC LOẠI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY, CÁC LOẠI XE MÁY CHUYÊN DÙNG, THUỘC QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI, BỊ TẨY XÓA, ĐỤC SỬA, ĐÓNG LẠI SỐ KHUNG, SỐ ĐỘNG CƠ THUỘC DIỆN CẤM NHẬP KHẨU (Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2015/TT-BGTVT ngày 21 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) |
– Các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung. |
– Các loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. |
DANH MỤC CÁC LOẠI Ô TÔ VÀ BỘ LINH KIỆN LẮP RÁP Ô TÔ, CÁC LOẠI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY, CÁC LOẠI XE MÁY CHUYÊN DÙNG, THUỘC QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI, BỊ TẨY XÓA, ĐỤC SỬA, ĐÓNG LẠI SỐ KHUNG, SỐ ĐỘNG CƠ THUỘC DIỆN CẤM NHẬP KHẨU (Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2015/TT-BGTVT ngày 21 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) |
9. Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng |
10. Hóa chất trong Phụ lục III Công ước Rotterdam. |
11. Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam |
DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CẤM SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT) |
12. – Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I của Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) có nguồn gốc từ tự nhiên nhập khẩu vì mục đích thương mại |
PHỤ LỤC CÔNG ƯỚC CITES (Ban hành kèm theo Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES)) |
– Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana). |
13. Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C. |
– DANH MỤC PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI ĐỂ LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BTNMT ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) |
– DANH MỤC THIẾT BỊ LÀM LẠNH SỬ DỤNG MÔI CHẤT LẠNH CFC CẤM NHẬP KHẨU (Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) |
14. Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole. |
DANH MỤC VẬT LIỆU AMINĂNG THUỘC NHÓM AMFIBOLE CẤM NHẬP KHẨU (Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BXD ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) |