1. Danh mục cơ sở phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
Danh mục cơ sở phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 105/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, cụ thể:
STT | Loại hình cơ sở | Tiêu chuẩn áp dụng |
---|---|---|
1 | Nhà chung cư, nhà ở tập thể | – Cao ≥ 5 tầng – Hoặc tổng diện tích sàn ≥ 1.000 m² |
2 | Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non | – ≥ 50 cháu – Hoặc diện tích sàn ≥ 500 m² |
3 | Trường học, cơ sở giáo dục, nghiên cứu | – Cao ≥ 3 tầng – Hoặc diện tích sàn ≥ 1.500 m² |
4 | Bệnh viện | – Tất cả các quy mô |
5 | Cơ sở y tế khác | – Cao ≥ 3 tầng – Hoặc diện tích sàn ≥ 300 m² |
6 | Sân vận động | – Sức chứa ≥ 2.000 chỗ |
7 | Nhà thi đấu, cơ sở thể thao | – ≥ 1.000 chỗ – Hoặc diện tích sàn ≥ 1.000 m² |
8 | Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc | – Tất cả các quy mô |
9 | Trung tâm hội nghị, bảo tàng, thư viện | – Cao ≥ 3 tầng – Hoặc diện tích sàn ≥ 500 m² |
10 | Cơ sở vui chơi giải trí (karaoke, vũ trường) | – Cao ≥ 2 tầng – Hoặc diện tích sàn ≥ 300 m² |
11 | Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị | – Diện tích sàn ≥ 300 m² |
12 | Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống | – Diện tích sàn ≥ 300 m² |
13 | Cơ sở kinh doanh hàng dễ cháy | – Diện tích sàn ≥ 200 m² |
14 | Cơ sở kinh doanh hàng khó cháy | – Diện tích sàn ≥ 1.000 m² |
15 | Cơ sở kinh doanh khí đốt | – Lượng khí tồn chứa > 500 kg |
16 | Cửa hàng xăng dầu | – Tất cả các quy mô |
17 | Khách sạn, nhà nghỉ | – Cao ≥ 3 tầng – Hoặc diện tích sàn ≥ 500 m² |
18 | Bưu điện, trung tâm viễn thông | – Cao ≥ 3 tầng – Hoặc diện tích sàn ≥ 500 m² |
19 | Trụ sở cơ quan, doanh nghiệp | – Cao ≥ 3 tầng – Hoặc diện tích sàn ≥ 500 m² |
20 | Nhà đa năng, hỗn hợp | – Cao ≥ 3 tầng – Hoặc diện tích sàn ≥ 500 m² |
21 | Nhà máy lọc dầu, hóa dầu | – Tất cả các quy mô |
22 | Nhà máy điện | – Tất cả các quy mô |
23 | Trạm biến áp | – Điện áp ≥ 110 kV |
24 | Cơ sở sản xuất vật liệu nổ | – Tất cả các quy mô |
25 | Cơ sở sản xuất công nghiệp nguy hiểm cháy nổ (A, B, C) | – Theo hạng mục nguy hiểm |
26 | Kho chứa hàng nguy hiểm cháy nổ | – Diện tích sàn ≥ 200 m² (A, B, C) |
27 | Kho dự trữ quốc gia | – Tất cả các quy mô |
28 | Nhà để xe ô tô, xe máy | – Diện tích sàn ≥ 500 m² |
29 | Nhà máy nước, xử lý chất thải | – Tất cả các quy mô |
30 | Cảng hàng không, cảng biển | – Cấp III trở lên |
31 | Bến xe khách, trung tâm đăng kiểm | – Diện tích sàn ≥ 500 m² |
32 | Hầm giao thông | – Chiều dài ≥ 500 m |
33 | Cơ sở sửa chữa phương tiện | – Đường bộ: ≥ 500 m² – Đường thủy: ≥ 1.000 m² |
34 | Cơ sở hạt nhân | – Tất cả các quy mô |
35 | Nhà ở kết hợp sản xuất kinh doanh | – Diện tích sản xuất ≥ 200 m² |

2. Quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
Danh mục cơ sở phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với tài sản của cơ sở, trừ cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phục vụ mục đích quân sự, quốc phòng, an ninh, trật tự. Khuyến khích các cơ sở khác mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
Đối với cơ sở có tài sản thuộc danh mục bí mật nhà nước, tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý nhà nước thì doanh nghiệp cung cấp bảo hiểm phải bảo đảm các yêu cầu về an ninh, an toàn, bảo mật trong quá trình cung cấp dịch vụ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
Mức trích nộp từ doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong năm tài chính là 2% tổng số phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thực tế thu được của các hợp đồng bảo hiểm gốc trong năm tài chính trước liền kề.
Khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với tài sản của cơ sở không thuộc danh mục cơ sở phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.