1. Công ty tạm ngừng kinh doanh thì các chi nhánh có phải tạm ngừng theo không?
Theo quy định tại Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh:
Điều 66. Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
[…]
4. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.
Như vậy, trường hợp khi công ty đăng ký tạm ngừng kinh doanh thì các chi nhánh phải tạm ngừng kinh doanh theo.

2. Trình tự, thủ tục và hồ sơ thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh cho công ty
2.1. Thành phần hồ sơ
– Thông báo tạm ngừng kinh doanh (mẫu Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
– Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh);
– Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty cổ phần);
– Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên).
2.2. Cách thức thực hiện
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
– Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
– Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
– Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2.3. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.