Hồ sơ, thủ tục chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên như thế nào? Cùng VN Law Firm tìm hiểu qua bài viết này nhé!
1. Trường hợp nào phải chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020, trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Việc tổ chức quản lý công ty được thực hiện như sau:
– Trường hợp tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;
– Trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần thì công ty thực hiện theo quy định tại Điều 202 của Luật này.
Như vậy, trường hợp công ty TNHH một thành viên tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác và tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì phải làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên.

2. Hồ sơ, thủ tục chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên
Theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, hồ sơ, thủ tục chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm:
2.1. Thành phần hồ sơ
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên (Mẫu số 3 Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC;
– Điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên;
– Danh sách thành viên (Mẫu số 6 Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC;
– Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có) (Mẫu số 10 Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC;
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
Lưu ý: Trường hợp thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên là tổ chức kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.
– Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp. Giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng bao gồm một trong các giấy tờ sau:
+ Bản sao hoặc bản trích sao sổ đăng ký thành viên;
+ Bản sao hoặc bản chính biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng;
+ Giấy xác nhận của ngân hàng về việc đã hoàn tất việc thanh toán;
+ Giấy tờ khác có giá trị chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp theo quy định của pháp luật.
– Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp;
– Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
– Hợp đồng sáp nhập trong trường hợp sáp nhập công ty;
– Bản sao hoặc bản chính nghị quyết hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp của tổ chức, cá nhân khác và giấy tờ chứng minh việc góp vốn của thành viên mới trong trường hợp huy động vốn góp của thành viên mới. Giấy tờ chứng minh việc góp vốn bao gồm một trong các giấy tờ sau:
+ Bản sao hoặc bản trích sao sổ đăng ký thành viên;
+ Bản sao giấy chứng nhận phần vốn góp;
+ Giấy xác nhận của ngân hàng về việc chuyển tiền vào tài khoản của doanh nghiệp;
+ Giấy tờ khác có giá trị chứng minh đã hoàn tất việc góp vốn theo quy định của pháp luật.
– Bản sao văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Xem thêm: Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, công ty: Những điều cần biết
2.2. Nơi nộp hồ sơ
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
– Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
– Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
– Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2.3. Thời hạn giải quyết
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý: Doanh nghiệp có thể đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp và ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp là Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần của công ty sau chuyển đổi.
3. Dịch vụ chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên tại VN Law Firm
Dịch vụ chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên tại VN Law Firm giúp quý khách hàng giảm khá nhiều thời gian và công sức. Đến với VN Law Firm bạn sẽ được cung cấp dịch vụ chuyển đổi công ty TNHH thành công ty TNHH một thành viên bao gồm:
- Tư vấn quy trình, thủ tục chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Tư vấn khách hàng chuẩn bị tài liệu cần thiết;
- Soạn thảo và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên tại Phòng đăng ký kinh doanh;
- Theo dõi hồ sơ, bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của chuyên viên;
- Thực hiện thủ tục công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp;
- Bàn giao giấy phép kinh doanh;
- Hướng dẫn các thủ tục cần lưu ý sau chuyển đổi công ty TNHH thành công ty TNHH một thành viên cho khách hàng…
| Lĩnh vực: Doanh nghiệp | Hotline: 0782244468 |
| Website: LawFirm.Vn | Email: info@lawfirm.vn |
| Facebook: VN Law Firm | Zalo: 0782244468 |


