1. Giới thiệu về Cao Bằng
Cao Bằng là một tỉnh nằm ở miền núi phía Bắc Việt Nam, có vị trí địa lý giáp ranh với Trung Quốc. Tỉnh có diện tích khoảng 6.700 km² và dân số ước tính khoảng 500.000 người. Cao Bằng nổi tiếng với cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, với nhiều dãy núi, thung lũng và hệ thống sông ngòi phong phú. Tỉnh cũng là nơi có nhiều di tích lịch sử và văn hóa quan trọng, như thác Bản Giốc, động Ngườm Ngao, và các di tích lịch sử liên quan đến cuộc kháng chiến chống Pháp.
Cao Bằng có nền văn hóa đa dạng với sự hiện diện của nhiều dân tộc thiểu số, như Tày, Nùng, H’Mông, và Dao, tạo nên sự phong phú về phong tục tập quán và lễ hội. Tỉnh đang nỗ lực phát triển kinh tế bền vững, với các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và du lịch. Các sản phẩm nông sản nổi bật của Cao Bằng bao gồm gạo, ngô, và các loại cây ăn quả, đồng thời tỉnh cũng đang phát triển du lịch sinh thái để thu hút du khách.

2. Cao Bằng có bao nhiêu xã, phường, thị trấn?
Tính đến năm 2025, tỉnh Cao Bằng có tổng cộng 161 đơn vị hành chính cấp cơ sở, bao gồm: 14 thị trấn, 8 phường và 139 xã.
STT | Quận, huyện | xã, phường, thị trấn | Dân số (người) |
---|---|---|---|
1 | Thành phố Cao Bằng | Phường: Đề Thám, Duyệt Trung, Hòa Chung, Hợp Giang, Ngọc Xuân, Sông Bằng, Sông Hiến, Tân Giang. Xã: Chu Trinh, Hưng Đạo, Vĩnh Quang. | 73.549 |
2 | Huyện Trùng Khánh | Thị trấn: Trùng Khánh (huyện lỵ), Trà Lĩnh. Xã: Cao Chương, Cao Thăng, Chí Viễn, Đàm Thủy, Đình Phong, Đoài Dương, Đức Hồng, Khâm Thành, Lăng Hiếu, Ngọc Côn, Ngọc Khê, Phong Châu, Phong Nặm, Quang Hán, Quang Trung, Quang Vinh, Tri Phương, Trung Phúc, Xuân Nội. | 70.424 |
3 | Huyện Quảng Hòa | Thị trấn: Quảng Uyên (huyện lỵ), Hòa Thuận, Tà Lùng. Xã: Bế Văn Đàn, Cai Bộ, Cách Linh, Chí Thảo, Đại Sơn, Độc Lập, Hạnh Phúc, Hồng Quang, Mỹ Hưng, Ngọc Động, Phi Hải, Phúc Sen, Quảng Hưng, Quốc Toản, Tiên Thành, Tự Do. | 66.620 |
4 | Huyện Bảo Lâm | Thị trấn: Pác Miầu (huyện lỵ). Xã: Đức Hạnh, Lý Bôn, Mông Ân, Nam Cao, Nam Quang, Quảng Lâm, Thạch Lâm, Thái Học, Thái Sơn, Vĩnh Phong, Vĩnh Quang, Yên Thổ. | 65.025 |
5 | Huyện Hà Quảng | Thị trấn: Xuân Hòa (huyện lỵ), Thông Nông. Xã: Cải Viên, Cần Nông, Cần Yên, Đa Thông, Hồng Sỹ, Lũng Nặm, Lương Can, Lương Thông, Mã Ba, Ngọc Đào, Ngọc Động, Nội Thôn, Quý Quân, Sóc Hà, Thanh Long, Thượng Thôn, Tổng Cọt, Trường Hà, Yên Sơn. | 59.467 |
6 | Huyện Bảo Lạc | Thị trấn: Bảo Lạc (huyện lỵ). Xã: Bảo Toàn, Cô Ba, Cốc Pàng, Đình Phùng, Hồng An, Hồng Trị, Hưng Đạo, Hưng Thịnh, Huy Giáp, Khánh Xuân, Kim Cúc, Phan Thanh, Sơn Lập, Sơn Lộ, Thượng Hà, Xuân Trường. | 54.420 |
7 | Huyện Hòa An | Thị trấn: Nước Hai (huyện lỵ). Xã: Bạch Đằng, Bình Dương, Dân Chủ, Đại Tiến, Đức Long, Hoàng Tung, Hồng Nam, Hồng Việt, Lê Chung, Nam Tuấn, Ngũ Lão, Nguyễn Huệ, Quang Trung, Trương Lương. | 52.762 |
8 | Huyện Nguyên Bình | Thị trấn: Nguyên Bình (huyện lỵ), Tĩnh Túc. Xã: Ca Thành, Hoa Thám, Hưng Đạo, Mai Long, Minh Tâm, Phan Thanh, Quang Thành, Tam Kim, Thành Công, Thể Dục, Thịnh Vượng, Triệu Nguyên, Vũ Minh, Vũ Nông, Yên Lạc. | 39.654 |
9 | Huyện Thạch An | Thị trấn: Đông Khê (huyện lỵ). Xã: Canh Tân, Đức Long, Đức Thông, Đức Xuân, Kim Đồng, Lê Lai, Lê Lợi, Minh Khai, Quang Trọng, Thái Cường, Thụy Hùng, Trọng Con, Vân Trình. | 30.001 |
10 | Huyện Hạ Lang | Thị trấn: Thanh Nhật (huyện lỵ). Xã: An Lạc, Cô Ngân, Đức Quang, Đồng Loan, Kim Loan, Lý Quốc, Minh Long, Quang Long, Thắng Lợi, Thị Hoa, Thống Nhất, Vinh Quý. | 25.439 |
Việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã đã được thực hiện theo Nghị quyết 1207/NQ-UBTVQH15, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển kinh tế – xã hội tại địa phương. Sau khi sắp xếp, một số phường và xã đã được hợp nhất, góp phần giảm bớt số lượng đơn vị hành chính nhưng vẫn đảm bảo sự phục vụ tốt nhất cho người dân.