Các loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng mới nhất
Các loại hợp đồng, văn bản nào bắt buộc phải công chứng theo quy định của pháp luật hiện hành? Hãy cùng LawFirm.Vn tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
1. Công chứng là gì?
Theo khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014 quy định về khái niệm công chứng như sau:
Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
2. Tổng hợp các loại hợp đồng, văn bản bắt buộc phải công chứng
Dưới đây là tổng hợp các loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng mới nhất theo quy định của pháp luật hiện hành:
STT | Loại hợp đồng, văn bản bắt buộc công chứng | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
Hợp đồng về tài sản gắn liền với đất là nhà ở (Hợp đồng về nhà ở) |
|||
1 | Hợp đồng mua bán nhà ở | Khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 | Không bắt buộc các trường hợp: tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở) |
2 | Hợp đồng tặng cho nhà ở | ||
3 | Hợp đồng đổi nhà ở | ||
4 | Hợp đồng góp vốn nhà ở | ||
5 | Hợp đồng thế chấp nhà ở | ||
6 | Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại | ||
7 | Hợp đồng mua bán nhà ở không phải là nhà thương mại của tổ chức có chứng năng kinh doanh bất động sản | Khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 | |
8 | Hợp đồng thuê mua nhà ở không phải là nhà thương mại của tổ chức có chứng năng kinh doanh bất động sản | Khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 | |
Hợp đồng về quyền sử dụng đất; tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở (Hợp đồng về quyền sử dụng đất) |
|||
9 | Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | Điểm a và điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 | Không bắt buộc nếu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản |
10 | Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | ||
11 | Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | ||
12 | Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | ||
13 | Văn bản mua bán, thuê mua công trình xây dựng của các Bên đều là cá nhân | Khoản 2 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 | |
14 | Văn bản tặng cho công trình xây dựng mà người được tặng cho là hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư | Điểm c khoản 1 và khoản 3 Điều 32 Nghị định 43/2014/NĐ-CP | Không bắt buộc nhưng khuyến nghị thực hiện công chứng, chứng thực để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận |
15 | Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình | Khoản 3 Điều 32 Nghị định 43/2014/NĐ-CP | |
16 | Hợp đồng hoặc Văn bản mua bán, tặng cho Rừng sản xuất là rừng trồng | Khoản 3 Điều 33 Nghị định 43/2014/NĐ-CP | |
17 | Hợp đồng hoặc Văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng rừng | Khoản 8 Điều 33 Nghị định 43/2014/NĐ-CP | |
18 | Hợp đồng hoặc Văn bản mua bán, tặng cho cây lâu năm | Khoản 2 Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP | |
19 | Hợp đồng hoặc Văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng cây lâu năm | Khoản 6 Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP | |
Văn bản về thừa kế |
|||
20 | Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ | Khoản 3 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 | Xác định tính hợp pháp của di chúc |
21 | Di chúc miệng được ghi lại bởi người làm chứng trong thời hạn 05 ngày | Khoản 5 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 | |
Văn bản về hôn nhân và gia đình |
|||
22 | Văn bản thoả thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng | Điều 47 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 | Được ký kết trước ngày đăng ký kết hôn và có hiệu lực vào ngày đăng ký kết hôn |
23 | Văn bản thoả thuận về việc chia tài sản chung vợ chồng | Khoản 2 Điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 | Không bắt buộc phải công chứng, tuy nhiên để xác thực với nguời thứ ba thì cần phải công chứng, chứng thực |
24 | Văn bản thoả thuận về việc mang thai hộ | Khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 | Việc thoả thuận mang thai hộ đối với người mang thai hộ đang có quan hệ hôn nhân phải được sự đồng ý của người chồng |
25 | Văn bản uỷ quyền cho nhau về việc thoả thuận mang thai hộ | Uỷ quyền cho người thứ ba không có giá trị pháp lý | |
Văn bản về phương tiện vận tải đường bộ của cá nhân |
|||
26 | Giấy bán xe của cá nhân | Điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA | Chủ phương tiện là cá nhân |
27 | Giấy cho xe của cá nhân | ||
28 | Giấy tặng xe của cá nhân |
3. Mức phí công chứng mới nhất
Phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng. Người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.
Mức thu, chế độ thu, nộp, sử dụng và quản lý phí công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật.
(Điều 6 Luật Công chứng 2014)