Mẫu Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu số 03-VT) ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành.
1. Mẫu Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Đơn vị:………………. Bộ phận:……………. | Mẫu số 03 – VT (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Ngày…tháng…năm….
Số:………………….
– Căn cứ………số…..ngày…..tháng…..năm…..của……………….………
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông/Bà…………………Chức vụ…………Đại diện……….Trưởng ban
+ Ông/Bà…………………Chức vụ…………Đại diện…………… Uỷ viên
+ Ông/Bà…………………Chức vụ…………Đại diện…………… Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
Tên nhãn hiệu, | Kết quả kiểm nghiệm | |||||||
Số TT | quy cách vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá | Mã số | Phương thức kiểm nghiệm | Đơn vị tính | Số lượng theo chứng từ | Số lượng đúng quy cách, phẩm chất | Số lượng không đúng quy cách, phẩm chất | Ghi chú |
A | B | C | D | E | 1 | 2 | 3 | F |
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: …………………………
Đại diện kỹ thuật (Ký, họ tên) | Thủ kho (Ký, họ tên) | Trưởng ban (Ký, họ tên) |
Mẫu Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá:
2. Giải thích nội dung và phương pháp ghi chép
1. Mục đích: Xác định số lượng, quy cách, chất lượng vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá trước khi nhập kho, làm căn cứ để quy trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản.
2. Phương pháp và trách nhiệm ghi
Góc bên trái của Biên bản kiểm nghiệm ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng.
Biên bản này áp dụng cho các loại vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá cần phải kiểm nghiệm trước khi nhập kho trong các trường hợp:
– Nhập kho với số lượng lớn;
– Các loại vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá có tính chất lý, hoá phức tạp;
– Các loại vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá quý hiếm;
Những vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá không cần kiểm nghiệm trước khi nhập kho, nhưng trong quá trình nhập kho nếu phát hiện có sự khác biệt lớn về số lượng và chất lượng giữa hoá đơn và thực nhập thì vẫn phải lập biên bản kiểm nghiệm.
– Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, tên nhãn hiệu, quy cách và mã số của vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa kiểm nghiệm.
– Cột D: “Phương thức kiểm nghiệm” ghi phương pháp kiểm nghiệm toàn diện hay xác suất.
– Cột E: Ghi rõ đơn vị tính của từng loại
– Cột 1: Ghi số lượng theo hoá đơn hoặc phiếu giao hàng.
– Cột 2 và 3: Ghi kết quả thực tế kiểm nghiệm.
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: ghi rõ ý kiến về số lượng, chất lượng, nguyên nhân đối với vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa không đúng số lượng, quy cách, phẩm chất và cách xử lý.
Biên bản kiểm nghiệm lập 2 bản:
– 1 bản giao cho phòng, ban cung tiêu/hoặc người giao hàng.
– 1 bản giao cho phòng, ban kế toán.
Trường hợp vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa không đúng số lượng, quy cách, phẩm chất so với chứng từ hóa đơn, thì lập thêm một liên, kèm theo chứng từ liên quan gửi cho đơn vị bán vật tư, dụng cụ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa để giải quyết.
3. Căn cứ pháp lý
Mẫu Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu số 03-VT) ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành.