Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu số 05a/ĐK) ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai.
1. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất là gì?
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất là việc người sử dụng đất, người sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao quản lý đất kê khai quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được ghi nhận theo quy định của Luật Đất đai 2024.
Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý. Tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng được đăng ký theo yêu cầu của chủ sở hữu.
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý đã kê khai đăng ký được ghi vào hồ sơ địa chính và được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nếu đủ điều kiện theo quy định của Luật Đất đai.
2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu
2.1. Đối với trường hợp nhật thừa kế quyền sử dụng đất
Đối với người đang sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức), người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 28 của Luật Đất đai thì hồ sơ nộp gồm:
– Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 05/ĐK);
Đối với trường hợp người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì nộp Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 04/ĐK);
– Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 4, khoản 5 Điều 148, khoản 4, khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai (nếu có);
– Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Sơ đồ hoặc bản trích lục bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có); mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có) đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất (Mẫu số 05a/ĐK) đối với trường hợp tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất;
– Quyết định vị trí đóng quân hoặc văn bản giao cơ sở nhà đất hoặc địa điểm công trình quốc phòng, an ninh được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho đơn vị quân đội, đơn vị công an, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao quản lý, sử dụng đất, công trình gắn liền với đất;
– Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
2.2. Đối với trường hợp đất được giao quản lý
Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp đất được giao quản lý quy định tại Điều 217 của Luật Đất đai như sau:
– Người được giao quản lý đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 7 của Luật Đất đai thì hồ sơ gồm Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 05/ĐK và báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất (Mẫu số 05b/ĐK).
Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Đất đai nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định điểm a hoặc điểm b khoản 1 Điều 21 của Nghị định này; trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 của Nghị định này thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp người được giao quản lý đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 của Luật Đất đai thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai;
– Người được giao quản lý đất quy định tại khoản 4 Điều 7 của Luật Đất đai thì nộp 01 bộ hồ sơ gồm Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 04/ĐK) và báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất (Mẫu số 05b/ĐK) đến Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
3. Mẫu báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu số 05a/ĐK)
Mẫu số 05a/ĐK
TÊN TỔ CHỨC BÁO CÁO:… (1) ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: …/BC-… | ..……, ngày …. tháng …. năm …. |
BÁO CÁO
Kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …….
I. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT
1. Tên tổ chức sử dụng đất: ……………………………………………………………………(2)
2. Địa chỉ thửa đất/khu đất: ………………………..……………..……………..……………..(3)
3. Tổng diện tích đất đang quản lý, sử dụng: ………………………..………….m2; trong đó:
3.1. Diện tích đất sử dụng đúng mục đích: …………………………………………………..m2;
3.2. Diện tích đất đang liên doanh, liên kết sử dụng: ……………………………………… m2;
3.3. Diện tích đất đang cho thuê, cho mượn sử dụng: ……………………………………. m2;
3.4. Diện tích đất đang bị lấn, bị chiếm: ……………………………………………………… m2;
3.5. Diện tích đất đang có tranh chấp sử dụng: …………………………………………….. m2;
3.6. Diện tích đất đã bố trí làm nhà ở: ………………………………………………………… m2;
3.7. Diện tích đất chưa sử dụng: ……………………………………………………………… m2;
3.8. Diện tích khác: ……………………………………………………………………………… m2;
4. Mục đích sử dụng đất:
4.1. Mục đích theo Quyết định giao đất, cho thuê đất (nếu có): ……………………….
4.2. Mục đích thực tế đang sử dụng: …………………………m²;
5. Tài sản gắn liền với đất:
Loại công trình xây dựng | Diện tích xây dựng (m²) | Tổng diện tích sàn (m²) | Số tầng | Thời hạn sở hữu | Tại thửa đất số |
II. THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT
Sử dụng từ ngày …. tháng ….. năm …… đến ngày …. tháng ….. năm …….
III. NGUỒN GỐC SỬ DỤNG ĐẤT
1. Diện tích được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất: ……………m²;
2. Diện tích được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: ……………m²;
3. Diện tích được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê: …………………………m²;
4. Diện tích được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm: ……..m²;
5. Diện tích đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: …………………m²;
6. Diện tích đất có nguồn gốc khác (ghi cụ thể): ……………………………..m²;
IV. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI (nếu có)
1. Tiền sử dụng đất đã nộp: ……………đ; Số tiền còn nợ: ……………đ;
2. Tiền thuê đất đã nộp: …………………đ, tính đến ngày … /… / …………,
3. Lệ phí trước bạ đã nộp: …………………..đ; Số tiền còn nợ: ……………đ;
Cộng tổng số tiền đã nộp: ……………………đ; Số tiền còn nợ: ……………đ;
V. GIẤY TỜ VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 137 CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI (nếu có)
1. ……………………………………………………………………………………………….
2. ……………………………………………………………………………………………….
3. ……………………………………………………………………………………………….
VI. KIẾN NGHỊ
1. Diện tích đất đề nghị được tiếp tục sử dụng: ………………………………m²;
2. Hình thức sử dụng đất: (4) ……………………………………………………….;
3. Diện tích đất bàn giao cho địa phương quản lý: …………m², lý do ……………(5);
4. Kiến nghị giải pháp xử lý đối với diện tích đất bị lấn, bị chiếm; đang cho thuê, cho mượn trái phép, tranh chấp; diện tích đất đã bố trí làm nhà ở: ………………..….;
Cam đoan nội dung báo cáo trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã báo cáo.
Kèm theo Báo cáo này có các giấy tờ sau đây:
– Trích lục bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất;
– Giấy tờ về quyền sử dụng đất (bản sao hoặc bản gốc).
Đại diện của tổ chức sử dụng đất; |
Mẫu báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu số 05a/ĐK):
4. Hướng dẫn lập báo cáo
(1) Ghi tên của tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(2) Ghi tên và địa chỉ trụ sở chính của tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(3) Ghi tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư,…); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, nơi có thửa đất/khu đất.
(4) Ghi một trong các hình thức như: giao đất có thu tiền, thuê đất trả tiền một lần, thuê đất trả tiền hằng năm.
(5) Ghi cụ thể diện tích, lý do bàn giao đất cho địa phương (nếu có).