1. Giới thiệu về Thanh Hóa
Thanh Hóa là một tỉnh nằm ở miền Bắc Việt Nam, có vị trí địa lý chiến lược, giáp ranh với các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Ninh Bình và biển Đông. Tỉnh có diện tích khoảng 11.129 km² và dân số ước tính khoảng 3,7 triệu người, là một trong những tỉnh có diện tích lớn và dân số đông nhất cả nước. Thanh Hóa nổi tiếng với nền văn hóa phong phú, lịch sử lâu đời và nhiều di tích lịch sử, văn hóa quan trọng, như Thành nhà Hồ, di tích Lam Kinh, và các lễ hội truyền thống đặc sắc.
Thanh Hóa cũng là nơi có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế, với các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh mẽ. Tỉnh có nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút đầu tư trong và ngoài nước, đồng thời cũng nổi bật với các sản phẩm nông sản như gạo, mía, và các loại trái cây. Với cảnh quan thiên nhiên đa dạng, Thanh Hóa đang nỗ lực phát triển du lịch sinh thái và văn hóa, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.

2. Thanh Hóa có bao nhiêu xã, phường, thị trấn?
Tính đến năm 2025, tỉnh Thanh Hoá có tổng cộng 547 đơn vị hành chính cấp cơ sở, bao gồm: 32 thị trấn, 63 phường và 452 xã.
STT | Quận, Huyện | Xã, phường, thị trấn | Dân số (người) |
---|---|---|---|
1 | Thành phố Thanh Hóa | Phường: An Hưng, Ba Đình, Điện Biên, Đông Cương, Đông Hải, Đông Hương, Đông Lĩnh, Đông Sơn, Đông Tân, Đông Thịnh, Đông Thọ, Đông Vệ, Hàm Rồng, Hoằng Đại, Hoằng Quang, Lam Sơn, Long Anh, Nam Ngạn, Ngọc Trạo, Phú Sơn, Quảng Cát, Quảng Đông, Quảng Hưng, Quảng Phú, Quảng Tâm, Quảng Thành, Quảng Thắng, Quảng Thịnh, Rừng Thông, Tào Xuyên, Thiệu Dương, Thiệu Khánh, Trường Thi. Xã: Đông Hòa, Đông Hoàng, Đông Khê, Đông Minh, Đông Nam, Đông Ninh, Đông Phú, Đông Quang, Đông Thanh, Đông Tiến, Đông Văn, Đông Vinh, Đông Yên, Thiệu Vân. | 615.106 |
2 | Thị xã Nghi Sơn | Phường: Bình Minh, Hải An, Hải Bình, Hải Châu, Hải Hòa, Hải Lĩnh, Hải Ninh, Hải Thanh, Hải Thượng, Mai Lâm, Nguyên Bình, Ninh Hải, Tân Dân, Tĩnh Hải, Trúc Lâm, Xuân Lâm. Xã: Anh Sơn, Các Sơn, Định Hải, Hải Hà, Hải Nhân, Nghi Sơn, Ngọc Lĩnh, Phú Lâm, Phú Sơn, Tân Trường, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Trường Lâm, Tùng Lâm. | 302.210 |
3 | Huyện Hoằng Hóa | Thị trấn: Bút Sơn (huyện lỵ). Xã: Hoằng Cát, Hoằng Châu, Hoằng Đạo, Hoằng Đạt, Hoằng Đông, Hoằng Đồng, Hoằng Đức, Hoằng Giang, Hoằng Hà, Hoằng Hải, Hoằng Hợp, Hoằng Kim, Hoằng Lộc, Hoằng Lưu, Hoằng Ngọc, Hoằng Phong, Hoằng Phú, Hoằng Phụ, Hoằng Quỳ, Hoằng Quý, Hoằng Sơn, Hoằng Tân, Hoằng Thái, Hoằng Thanh, Hoằng Thành, Hoằng Thắng, Hoằng Thịnh, Hoằng Tiến, Hoằng Trạch, Hoằng Trinh, Hoằng Trung, Hoằng Trường, Hoằng Xuân, Hoằng Xuyên, Hoằng Yến. | 264.600 |
4 | Huyện Thọ Xuân | Thị trấn: Thọ Xuân (huyện lỵ), Lam Sơn, Sao Vàng. Xã: Bắc Lương, Nam Giang, Phú Xuân, Quảng Phú, Tây Hồ, Thọ Diên, Thọ Hải, Thọ Lâm, Thọ Lập, Thọ Lộc, Thọ Xương, Thuận Minh, Trường Xuân, Xuân Bái, Xuân Giang, Xuân Hòa, Xuân Hồng, Xuân Hưng, Xuân Lai, Xuân Lập, Xuân Minh, Xuân Phong, Xuân Phú, Xuân Sinh, Xuân Thiên, Xuân Tín, Xuân Trường. | 259.775 |
5 | Huyện Triệu Sơn | Thị trấn: Triệu Sơn (huyện lỵ), Nưa. Xã: An Nông, Bình Sơn, Dân Lực, Dân Lý, Dân Quyền, Đồng Lợi, Đồng Thắng, Đồng Tiến, Hợp Lý, Hợp Thắng, Hợp Thành, Hợp Tiến, Khuyến Nông, Minh Sơn, Nông Trường, Thái Hòa, Thọ Bình, Thọ Cường, Thọ Dân, Thọ Ngọc, Thọ Phú, Thọ Sơn, Thọ Tân, Thọ Thế, Thọ Tiến, Tiến Nông, Triệu Thành, Vân Sơn, Xuân Lộc, Xuân Thọ. | 247.724 |
6 | Huyện Quảng Xương | Thị trấn: Tân Phong (huyện lỵ). Xã: Quảng Bình, Quảng Chính, Quảng Định, Quảng Đức, Quảng Giao, Quảng Hải, Quảng Hòa, Quảng Hợp, Quảng Khê, Quảng Lộc, Quảng Long, Quảng Lưu, Quảng Ngọc, Quảng Nham, Quảng Ninh, Quảng Nhân, Quảng Phúc, Quảng Thạch, Quảng Thái, Quảng Trạch, Quảng Trung, Quảng Trường, Quảng Văn, Quảng Yên, Tiên Trang. | 240.314 |
7 | Huyện Nông Cống | Thị trấn: Nông Cống (huyện lỵ). Xã: Công Chính, Công Liêm, Hoàng Giang, Hoàng Sơn, Minh Khôi, Minh Nghĩa, Tân Khang, Tân Phúc, Tân Thọ, Tế Lợi, Tế Nông, Tế Thắng, Thăng Bình, Thăng Long, Thăng Thọ, Trung Chính, Trung Thành, Trường Giang, Trường Minh, Trường Sơn, Trường Trung, Tượng Lĩnh, Tượng Sơn, Tượng Văn, Vạn Hòa, Vạn Thắng, Vạn Thiện, Yên Mỹ. | 210.002 |
8 | Huyện Hậu Lộc | Thị trấn: Hậu Lộc (huyện lỵ). Xã: Cầu Lộc, Đa Lộc, Đại Lộc, Đồng Lộc, Hải Lộc, Hoa Lộc, Hòa Lộc, Hưng Lộc, Liên Lộc, Lộc Sơn, Minh Lộc, Mỹ Lộc, Ngư Lộc, Phú Lộc, Quang Lộc, Thành Lộc, Thuần Lộc, Tiến Lộc, Triệu Lộc, Tuy Lộc, Xuân Lộc. | 199.978 |
9 | Huyện Yên Định | Thị trấn: Quán Lào (huyện lỵ), Quý Lộc, Thống Nhất, Yên Lâm. Xã: Định Bình, Định Công, Định Hải, Định Hòa, Định Hưng, Định Liên, Định Long, Định Tân, Định Tăng, Định Thành, Định Tiến, Yên Hùng, Yên Ninh, Yên Phong, Yên Phú, Yên Tâm, Yên Thái, Yên Thịnh, Yên Thọ, Yên Trung, Yên Trường. | 193.257 |
10 | Huyện Thiệu Hóa | Thị trấn: Thiệu Hóa (huyện lỵ), Hậu Hiền. Xã: Tân Châu, Thiệu Chính, Thiệu Công, Thiệu Duy, Thiệu Giang, Thiệu Giao, Thiệu Hòa, Thiệu Hợp, Thiệu Long, Thiệu Lý, Thiệu Ngọc, Thiệu Nguyên, Thiệu Phúc, Thiệu Quang, Thiệu Thành, Thiệu Thịnh, Thiệu Tiến, Thiệu Toán, Thiệu Trung, Thiệu Vận, Thiệu Viên, Thiệu Vũ. | 185.845 |
11 | Huyện Thạch Thành | Thị trấn: Kim Tân (huyện lỵ), Vân Du. Xã: Ngọc Trạo, Thạch Bình, Thạch Cẩm, Thạch Định, Thạch Lâm, Thạch Long, Thạch Quảng, Thạch Sơn, Thạch Tượng, Thành An, Thành Công, Thành Hưng, Thành Long, Thành Minh, Thành Mỹ, Thành Tâm, Thành Tân, Thành Thọ, Thành Tiến, Thành Trực, Thành Vinh, Thành Yên. | 169.221 |
12 | Huyện Nga Sơn | Thị trấn: Nga Sơn (huyện lỵ). Xã: Ba Đình, Nga An, Nga Điền, Nga Giáp, Nga Hải, Nga Hiệp, Nga Liên, Nga Phú, Nga Phượng, Nga Tân, Nga Thạch, Nga Thái, Nga Thắng, Nga Thanh, Nga Thành, Nga Thiện, Nga Thủy, Nga Tiến, Nga Trường, Nga Văn, Nga Vịnh, Nga Yên. | 166.202 |
13 | Huyện Ngọc Lặc | Thị trấn: Ngọc Lặc (huyện lỵ). Xã: Cao Ngọc, Cao Thịnh, Đồng Thịnh, Kiên Thọ, Lam Sơn, Lộc Thịnh, Minh Sơn, Minh Tiến, Mỹ Tân, Ngọc Liên, Ngọc Sơn, Ngọc Trung, Nguyệt Ấn, Phúc Thịnh, Phùng Giáo, Phùng Minh, Quang Trung, Thạch Lập, Thúy Sơn, Vân Am. | 160.464 |
14 | Huyện Hà Trung | Thị trấn: Hà Trung (huyện lỵ), Hà Lĩnh, Hà Long. Xã: Hà Bắc, Hà Bình, Hà Châu, Hà Đông, Hà Giang, Hà Hải, Hà Ngọc, Hà Sơn, Hà Tân, Hà Tiến, Hà Vinh, Hoạt Giang, Lĩnh Toại, Thái Lai, Yên Dương, Yến Sơn. | 131.568 |
15 | Huyện Cẩm Thủy | Thị trấn: Phong Sơn (huyện lỵ). Xã: Cẩm Bình, Cẩm Châu, Cẩm Giang, Cẩm Liên, Cẩm Long, Cẩm Lương, Cẩm Ngọc, Cẩm Phú, Cẩm Quý, Cẩm Tâm, Cẩm Tân, Cẩm Thạch, Cẩm Thành, Cẩm Tú, Cẩm Vân, Cẩm Yên. | 131.257 |
16 | Thành phố Sầm Sơn | Phường: Bắc Sơn, Quảng Châu, Quảng Cư, Quảng Thọ, Quảng Tiến, Quảng Vinh, Trung Sơn, Trường Sơn. Xã: Đại Hùng, Quảng Minh. | 129.801 |
17 | Huyện Bá Thước | Thị trấn: Cành Nàng (huyện lỵ). Xã: Ái Thượng, Ban Công, Cổ Lũng, Điền Hạ, Điền Lư, Điền Quang, Điền Thượng, Điền Trung, Hạ Trung, Kỳ Tân, Lũng Cao, Lũng Niêm, Lương Ngoại, Lương Nội, Lương Trung, Thành Lâm, Thành Sơn, Thiết Kế, Thiết Ống, Văn Nho. | 116.103 |
18 | Huyện Như Thanh | Thị trấn: Bến Sung (huyện lỵ). Xã: Cán Khê, Hải Long, Mậu Lâm, Phú Nhuận, Phượng Nghi, Thanh Kỳ, Thanh Tân, Xuân Du, Xuân Khang, Xuân Phúc, Xuân Thái, Yên Lạc, Yên Thọ. | 106.690 |
19 | Huyện Thường Xuân | Thị trấn: Thường Xuân (huyện lỵ). Xã: Bát Mọt, Luận Khê, Luận Thành, Lương Sơn, Ngọc Phụng, Tân Thành, Thọ Thanh, Vạn Xuân, Xuân Cao, Xuân Chinh, Xuân Dương, Xuân Lẹ, Xuân Lộc, Xuân Thắng, Yên Nhân. | 102.744 |
20 | Huyện Vĩnh Lộc | Thị trấn: Vĩnh Lộc (huyện lỵ). Xã: Minh Tân, Ninh Khang, Vĩnh An, Vĩnh Hòa, Vĩnh Hùng, Vĩnh Hưng, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Vĩnh Quang, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Tiến, Vĩnh Yên. | 100.033 |
21 | Huyện Như Xuân | Thị trấn: Yên Cát (huyện lỵ). Xã: Bãi Trành, Bình Lương, Cát Tân, Cát Vân, Hóa Quỳ, Tân Bình, Thanh Hòa, Thanh Lâm, Thanh Phong, Thanh Quân, Thanh Sơn, Thanh Xuân, Thượng Ninh, Xuân Bình, Xuân Hòa. | 76.827 |
22 | Thị xã Bỉm Sơn | Phường: Ba Đình, Bắc Sơn, Đông Sơn, Lam Sơn, Ngọc Trạo, Phú Sơn. Xã: Quang Trung. | 69.826 |
23 | Huyện Lang Chánh | Thị trấn: Lang Chánh (huyện lỵ). Xã: Đồng Lương, Giao An, Giao Thiện, Lâm Phú, Tam Văn, Tân Phúc, Trí Nang, Yên Khương, Yên Thắng. | 53.647 |
24 | Huyện Quan Hóa | Thị trấn: Hồi Xuân (huyện lỵ). Xã: Hiền Chung, Hiền Kiệt, Nam Động, Nam Tiến, Nam Xuân, Phú Lệ, Phú Nghiêm, Phú Sơn, Phú Thanh, Phú Xuân, Thành Sơn, Thiên Phủ, Trung Sơn, Trung Thành. | 50.678 |
25 | Huyện Quan Sơn | Thị trấn: Sơn Lư (huyện lỵ). Xã: Mường Mìn, Na Mèo, Sơn Điện, Sơn Hà, Sơn Thủy, Tam Lư, Tam Thanh, Trung Hạ, Trung Thượng, Trung Tiến, Trung Xuân. | 43.764 |
26 | Huyện Mường Lát | Thị trấn: Mường Lát (huyện lỵ). Xã: Mường Chanh, Mường Lý, Nhi Sơn, Pù Nhi, Quang Chiểu, Tam Chung, Trung Lý. | 43.601 |
Việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã đã được thực hiện theo Nghị quyết 1202/NQ-UBTVQH15, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển kinh tế – xã hội tại địa phương. Sau khi sắp xếp, một số phường và xã đã được hợp nhất, góp phần giảm bớt số lượng đơn vị hành chính nhưng vẫn đảm bảo sự phục vụ tốt nhất cho người dân.