1. Giới thiệu về Thái Nguyên
Thái Nguyên là một tỉnh nằm ở miền Bắc Việt Nam, cách thủ đô Hà Nội khoảng 70 km về phía Bắc. Tỉnh có diện tích khoảng 3.542 km² và dân số khoảng 1,2 triệu người (năm 2023). Thái Nguyên nổi tiếng với cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp, nhiều hồ nước và đồi núi, đặc biệt là Hồ Núi Cốc, một trong những điểm du lịch hấp dẫn của tỉnh. Ngoài ra, Thái Nguyên còn được biết đến với ngành công nghiệp chè phát triển mạnh mẽ, với nhiều sản phẩm chè nổi tiếng như chè Tân Cương.
Thái Nguyên cũng là trung tâm giáo dục và đào tạo của miền Bắc, với nhiều trường đại học và cao đẳng, trong đó có Trường Đại học Thái Nguyên, một trong những trường đại học lớn nhất Việt Nam. Tỉnh có nhiều di tích lịch sử và văn hóa, phản ánh sự phong phú về văn hóa của các dân tộc sinh sống tại đây.

2. Thái Nguyên có bao nhiêu xã, phường, thị trấn?
Tính đến năm 2025, tỉnh Thái Nguyên có tổng cộng 172 đơn vị hành chính cấp cơ sở, bao gồm: 41 phường, 10 thị trấn và 121 xã.
STT | Quận, huyện | Xã, phường, thị trấn | Dân số (người) |
---|---|---|---|
1 | Thành phố Thái Nguyên | Phường: Cam Giá, Gia Sàng, Hoàng Văn Thụ, Hương Sơn, Phan Đình Phùng, Phú Xá, Quan Triều, Quang Trung, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thịnh, Tích Lương, Thịnh Đán, Trung Thành, Đồng Quang, Chùa Hang, Linh Sơn, Sơn Cẩm, Túc Duyên, Tân Thành Xã: Cao Ngạn, Đồng Liên, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Quyết Thắng, Sơn Cẩm, Tân Cương, Thịnh Đức, Trung Thành, Văn Hán | 340.403 |
2 | Thành Phố Phổ Yên | Phường: Ba Hàng, Bãi Bông, Bắc Sơn, Đắc Sơn, Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành Xã: Minh Đức, Phúc Tân, Phúc Thuận, Thành Công, Vạn Phái | 231.363 |
3 | Huyện Đại Từ | Thị trấn: Hùng Sơn, Quân Chu Xã: An Khánh, Bản Ngoại, Bình Thuận, Cát Nê, Cù Vân, Đức Lương, Hà Thượng, Hoàng Nông, Khôi Kỳ, Ký Phú, La Bằng, Lục Ba, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Phúc Lương, Phục Linh, Quân Chu, Tân Linh, Tân Thái, Tiên Hội, Văn Yên, Vạn Thọ | 171.703 |
4 | Huyện Phú Bình | Thị trấn: Hương Sơn Xã: Bàn Đạt, Bảo Lý, Đào Xá, Điềm Thụy, Dương Thành, Hà Châu, Kha Sơn, Lương Phú, Nga My, Nhã Lộng, Tân Đức, Tân Hòa, Tân Kim, Tân Khánh, Tân Thành, Thanh Ninh, Thượng Đình, Úc Kỳ, Xuân Phương | 165.579 |
5 | Thành Phố Sông Công | Phường: Bách Quang, Cải Đan, Châu Sơn, Lương Sơn, Mỏ Chè, Thắng Lợi, Phố Cò Xã: Tân Quang, Bình Sơn, Bá Xuyên | 128.357 |
6 | Huyện Phú Lương | Thị trấn: Giang Tiên, Đu Xã: Cổ Lũng, Động Đạt, Hợp Thành, Ôn Lương, Phấn Mễ, Phú Đô, Phủ Lý, Tức Tranh, Vô Tranh, Yên Đổ, Yên Lạc, Yên Ninh, Yên Trạch | 102.292 |
7 | Huyện Đồng Hỷ | Thị trấn: Sông Cầu, Trại Cau, Chùa Hang Xã: Cây Thị, Hòa Bình, Hóa Thượng, Hóa Trung, Hợp Tiến, Khe Mo, Minh Lập, Nam Hòa, Quang Sơn, Tân Lợi, Văn Hán | 92.421 |
8 | Huyện Định Hóa | Thị trấn: Chợ Chu Xã: Bảo Cường, Bảo Linh, Bình Thành, Bình Yên, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mặc, Kim Phượng, Kim Sơn, Lam Vỹ, Linh Thông, Phú Đình, Phú Tiến, Phúc Chu, Phượng Tiến, Quy Kỳ, Sơn Phú, Tân Dương, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Hội, Trung Lương | 89.288 |
9 | Huyện Võ Nhai | Thị trấn: Đình Cả Xã: Bình Long, Cúc Đường, Dân Tiến, La Hiên, Lâu Thượng, Liên Minh, Nghinh Tường, Phú Thượng, Phương Giao, Sảng Mộc, Thần Xa, Thượng Nung, Tràng Xá, Vũ Chấn | 69.792 |
Việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã đã được thực hiện theo Nghị quyết 1240/NQ-UBTVQH15, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hành chính và đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh.