1. Giới thiệu về Tây Ninh
Sau khi hợp nhất tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An thành tỉnh mới mang tên Tây Ninh, trung tâm chính trị – hành chính của tỉnh này sẽ đặt tại tỉnh Long An hiện nay. Vị trí địa lý của tỉnh mới nằm trong vùng Đông Nam Bộ, có vị trí chiến lược kết nối các tỉnh miền Tây Nam Bộ, Đông Nam Bộ và các trung tâm phát triển của khu vực.
1.1. Về vị trí địa lý:
Tỉnh mới có diện tích khoảng 8.536,44 km2, lớn hơn nhiều so với diện tích của tỉnh Tây Ninh (khoảng 4.015 km²) và tỉnh Long An (khoảng 4.600 km²). Dân số dự kiến khoảng 2,5 triệu người, gồm các cộng đồng dân cư đa dạng như người Kinh, Khmer, Hoa, và các dân tộc thiểu số khác, tạo nên sự đa dạng văn hóa đặc sắc của vùng.
1.2. Về đặc điểm tự nhiên
Tỉnh mới có hệ thống sông ngòi phong phú, các cao nguyên, đồng bằng phù sa, các khu du lịch sinh thái, các điểm di tích lịch sử như Khu di tích Củ Chi, các làng nghề truyền thống, các khu công nghiệp và trung tâm thương mại. Địa hình đa dạng phù hợp cho phát triển du lịch, nông nghiệp, công nghiệp nhẹ, dịch vụ và thương mại.
1.3. Về đặc sản
Tây Ninh: nổi tiếng với món bánh tráng phơi sương, bánh tráng me, bánh hỏi, các món từ thịt heo rừng, rượu sim, các loại trái cây như sầu riêng, măng cụt, chôm chôm.
Long An: nổi bật với các món từ cá đồng, tôm, cua, các loại trái cây như quýt, cam, bưởi, và các đặc sản từ đê sông như gỏi cá, bánh hỏi, nem nướng, các món từ thịt rừng.
Việc hợp nhất này nhằm khai thác tối đa tiềm năng của các địa phương, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội, giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa đặc sắc của vùng Đông Nam Bộ và miền Tây Nam Bộ, đồng thời nâng cao đời sống nhân dân.

2. Tỉnh Tây Ninh có bao nhiêu xã, phường?
Hiện nay, tỉnh Tây Ninh có tổng cộng 96 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm: 82 xã và 14 phường.
STT | Xã/Phường/Đặc khu | Ghi chú (Thông tin xã, phường trước sáp nhập) |
---|---|---|
1 | Xã Hưng Điền | Sắp xếp từ: Các xã Hưng Hà, Hưng Điền B và Hưng Điền. |
2 | Xã Vĩnh Thạnh | Sắp xếp từ: Các xã Thạnh Hưng (huyện Tân Hưng), Vĩnh Châu B và Hưng Thạnh. |
3 | Xã Tân Hưng | Sắp xếp từ: Thị trấn Tân Hưng, xã Vĩnh Thạnh và Vĩnh Lợi. |
4 | Xã Vĩnh Châu | Sắp xếp từ: Các xã Vĩnh Đại, Vĩnh Bửu và Vĩnh Châu A. |
5 | Xã Tuyên Bình | Sắp xếp từ: Xã Tuyên Bình, Tuyên Bình Tây và một phần các xã Vĩnh Bình, Vĩnh Thuận, Thái Bình Trung. |
6 | Xã Vĩnh Hưng | Sắp xếp từ: Thị trấn Vĩnh Hưng, một phần các xã Vĩnh Trị, Thái Trị, Khánh Hưng, Thái Bình Trung và phần còn lại của các xã Vĩnh Thuận, Vĩnh Bình. |
7 | Xã Khánh Hưng | Sắp xếp từ: Xã Hưng Điền A, phần còn lại của xã Thái Bình Trung và phần còn lại của các xã Vĩnh Trị, Thái Trị, Khánh Hưng. |
8 | Xã Tuyên Thạnh | Sắp xếp từ: Xã Thạnh Hưng (thị xã Kiến Tường), Tuyên Thạnh và một phần xã Bắc Hòa. |
9 | Xã Bình Hiệp | Sắp xếp từ: Các xã Thạnh Trị, Bình Tân, Bình Hòa Tây và Bình Hiệp. |
10 | Xã Bình Hòa | Sắp xếp từ: Các xã Bình Thạnh (huyện Mộc Hóa), Bình Hòa Đông và Bình Hòa Trung. |
11 | Xã Mộc Hóa | Sắp xếp từ: Xã Tân Thành, Tân Lập (huyện Mộc Hóa), thị trấn Bình Phong Thạnh. |
12 | Xã Hậu Thạnh | Sắp xếp từ: Xã Hậu Thạnh Đông, Hậu Thạnh Tây và phần còn lại của xã Bắc Hòa. |
13 | Xã Nhơn Hòa Lập | Sắp xếp từ: Các xã Tân Lập (huyện Tân Thạnh), Nhơn Hòa và Nhơn Hòa Lập. |
14 | Xã Nhơn Ninh | Sắp xếp từ: Các xã Tân Thành (huyện Tân Thạnh), Tân Ninh và Nhơn Ninh. |
15 | Xã Tân Thạnh | Sắp xếp từ: Xã Tân Bình, Tân Hòa (huyện Tân Thạnh), Kiến Bình, thị trấn Tân Thạnh. |
16 | Xã Bình Thành | Sắp xếp từ: Các xã Tân Hiệp (huyện Thạnh Hóa), Thuận Bình và Bình Hòa Hưng. |
17 | Xã Thạnh Phước | Sắp xếp từ: Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phú và Thạnh Phước. |
18 | Xã Thạnh Hóa | Sắp xếp từ: Thị trấn Thạnh Hóa, xã Thủy Tây và Thạnh An. |
19 | Xã Tân Tây | Sắp xếp từ: Các xã Tân Đông (huyện Thạnh Hóa), Thủy Đông và Tân Tây. |
20 | Xã Thủ Thừa | Sắp xếp từ: Thị trấn Thủ Thừa, một phần xã Bình Thạnh, Tân Thành (huyện Thủ Thừa), Nhị Thành. |
21 | Xã Mỹ An | Sắp xếp từ: Xã Mỹ Phú và Mỹ An. |
22 | Xã Mỹ Thạnh | Sắp xếp từ: Các xã Bình An, Mỹ Lạc, Mỹ Thạnh và phần còn lại của xã Tân Thành (huyện Thủ Thừa). |
23 | Xã Tân Long | Sắp xếp từ: Các xã Long Thuận (huyện Thủ Thừa), Long Thạnh và Tân Long. |
24 | Xã Mỹ Quý | Sắp xếp từ: Các xã Mỹ Thạnh Bắc, Mỹ Quý Đông và Mỹ Quý Tây. |
25 | Xã Đông Thành | Sắp xếp từ: Thị trấn Đông Thành và các xã Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Bình. |
26 | Xã Đức Huệ | Sắp xếp từ: Các xã Bình Hòa Bắc, Bình Hòa Nam và Bình Thành. |
27 | Xã An Ninh | Sắp xếp từ: Các xã Lộc Giang, An Ninh Đông và An Ninh Tây. |
28 | Xã Hiệp Hòa | Sắp xếp từ: Xã Tân Phú (huyện Đức Hòa), Hiệp Hòa và thị trấn Hiệp Hòa. |
29 | Xã Hậu Nghĩa | Sắp xếp từ: Thị trấn Hậu Nghĩa, xã Đức Lập Thượng và Tân Mỹ. |
30 | Xã Hòa Khánh | Sắp xếp từ: Các xã Hòa Khánh Tây, Hòa Khánh Nam và Hòa Khánh Đông. |
31 | Xã Đức Lập | Sắp xếp từ: Xã Đức Lập Hạ, Mỹ Hạnh Bắc và một phần xã Đức Hòa Thượng. |
32 | Xã Mỹ Hạnh | Sắp xếp từ: Xã Đức Hòa Đông, Mỹ Hạnh Nam và phần còn lại của xã Đức Hòa Thượng. |
33 | Xã Đức Hòa | Sắp xếp từ: Thị trấn Đức Hòa, xã Hựu Thạnh và Đức Hòa Hạ. |
34 | Xã Thạnh Lợi | Sắp xếp từ: Các xã Thạnh Hòa, Lương Bình và Thạnh Lợi. |
35 | Xã Bình Đức | Sắp xếp từ: Các xã Thạnh Đức (huyện Bến Lức), Nhựt Chánh và Bình Đức. |
36 | Xã Lương Hòa | Sắp xếp từ: Xã Tân Bửu và Lương Hòa. |
37 | Xã Bến Lức | Sắp xếp từ: Xã An Thạnh (huyện Bến Lức), Thanh Phú và thị trấn Bến Lức. |
38 | Xã Mỹ Yên | Sắp xếp từ: Các xã Long Hiệp, Phước Lợi và Mỹ Yên. |
39 | Xã Long Cang | Sắp xếp từ: Các xã Long Định, Phước Vân và Long Cang. |
40 | Xã Rạch Kiến | Sắp xếp từ: Các xã Long Trạch, Long Khê và Long Hòa. |
41 | Xã Mỹ Lệ | Sắp xếp từ: Các xã Tân Trạch, Long Sơn và Mỹ Lệ. |
42 | Xã Tân Lân | Sắp xếp từ: Xã Phước Đông (huyện Cần Đước) và Tân Lân. |
43 | Xã Cần Đước | Sắp xếp từ: Thị trấn Cần Đước và các xã Phước Tuy, Tân Ân, Tân Chánh. |
44 | Xã Long Hựu | Sắp xếp từ: Xã Long Hựu Đông và Long Hựu Tây. |
45 | Xã Phước Lý | Sắp xếp từ: Các xã Long Thượng, Phước Hậu và Phước Lý. |
46 | Xã Mỹ Lộc | Sắp xếp từ: Các xã Phước Lâm, Thuận Thành và Mỹ Lộc. |
47 | Xã Cần Giuộc | Sắp xếp từ: Thị trấn Cần Giuộc, xã Phước Lại và Long Hậu. |
48 | Xã Phước Vĩnh Tây | Sắp xếp từ: Các xã Long An, Long Phụng và Phước Vĩnh Tây. |
49 | Xã Tân Tập | Sắp xếp từ: Các xã Đông Thạnh, Phước Vĩnh Đông và Tân Tập. |
50 | Xã Vàm Cỏ | Sắp xếp từ: Các xã Tân Phước Tây, Nhựt Ninh và Đức Tân. |
51 | Xã Tân Trụ | Sắp xếp từ: Thị trấn Tân Trụ và các xã Bình Trinh Đông, Bình Lãng, Bình Tịnh. |
52 | Xã Nhựt Tảo | Sắp xếp từ: Các xã Tân Bình (huyện Tân Trụ), Quê Mỹ Thạnh, Lạc Tấn và phần còn lại của xã Nhị Thành. |
53 | Xã Thuận Mỹ | Sắp xếp từ: Các xã Thanh Phú Long, Thanh Vĩnh Đông và Thuận Mỹ. |
54 | Xã An Lục Long | Sắp xếp từ: Các xã Dương Xuân Hội, Long Trì và An Lục Long. |
55 | Xã Tầm Vu | Sắp xếp từ: Thị trấn Tầm Vu và các xã Hiệp Thạnh (huyện Châu Thành), Phú Ngãi Trị, Phước Tân Hưng. |
56 | Xã Vĩnh Công | Sắp xếp từ: Các xã Hòa Phú, Bình Quới và Vĩnh Công. |
57 | Xã Phước Chỉ | Sắp xếp từ: Xã Phước Bình và Phước Chỉ. |
58 | Xã Hưng Thuận | Sắp xếp từ: Xã Đôn Thuận và Hưng Thuận. |
59 | Xã Thạnh Đức | Sắp xếp từ: Xã Thạnh Đức (huyện Gò Dầu) và Cẩm Giang. |
60 | Xã Phước Thạnh | Sắp xếp từ: Các xã Hiệp Thạnh (huyện Gò Dầu), Phước Trạch và Phước Thạnh. |
61 | Xã Truông Mít | Sắp xếp từ: Xã Bàu Đồn và Truông Mít. |
62 | Xã Lộc Ninh | Sắp xếp từ: Xã Bến Củi, Lộc Ninh và một phần xã Phước Minh. |
63 | Xã Cầu Khởi | Sắp xếp từ: Xã Phước Ninh, Cầu Khởi và một phần xã Chà Là. |
64 | Xã Dương Minh Châu | Sắp xếp từ: Thị trấn Dương Minh Châu, một phần xã Phan, Suối Đá và phần còn lại của xã Phước Minh. |
65 | Xã Tân Đông | Sắp xếp từ: Xã Tân Đông (huyện Tân Châu) và Tân Hà. |
66 | Xã Tân Châu | Sắp xếp từ: Thị trấn Tân Châu, xã Thạnh Đông và một phần các xã Tân Phú (huyện Tân Châu), Suối Dây. |
67 | Xã Tân Phú | Sắp xếp từ: Xã Tân Hưng và một phần các xã Mỏ Công, Trà Vong, Tân Phong và phần còn lại của xã Tân Phú (huyện Tân Châu). |
68 | Xã Tân Hội | Sắp xếp từ: Xã Tân Hiệp (huyện Tân Châu) và Tân Hội. |
69 | Xã Tân Thành | Sắp xếp từ: Xã Tân Thành (huyện Tân Châu) và phần còn lại của xã Suối Dây. |
70 | Xã Tân Hòa | Sắp xếp từ: Xã Tân Hòa (huyện Tân Châu) và Suối Ngô. |
71 | Xã Tân Lập | Sắp xếp từ: Xã Tân Lập (huyện Tân Biên) và Thạnh Bắc. |
72 | Xã Tân Biên | Sắp xếp từ: Xã Tân Bình (huyện Tân Biên), Thạnh Tây và thị trấn Tân Biên. |
73 | Xã Thạnh Bình | Sắp xếp từ: Xã Thạnh Bình và phần còn lại của xã Tân Phong. |
74 | Xã Trà Vong | Sắp xếp từ: Phần còn lại của xã Mỏ Công và Trà Vong. |
75 | Xã Phước Vinh | Sắp xếp từ: Xã Hòa Hiệp và Phước Vinh. |
76 | Xã Hòa Hội | Sắp xếp từ: Các xã Biên Giới, Hòa Thạnh và Hòa Hội. |
77 | Xã Ninh Điền | Sắp xếp từ: Xã Thành Long và Ninh Điền. |
78 | Xã Châu Thành | Sắp xếp từ: Thị trấn Châu Thành, xã Đồng Khởi, An Bình và một phần xã Thái Bình. |
79 | Xã Hảo Đước | Sắp xếp từ: Các xã An Cơ, Trí Bình và Hảo Đước. |
80 | Xã Long Chữ | Sắp xếp từ: Các xã Long Vĩnh, Long Phước và Long Chữ. |
81 | Xã Long Thuận | Sắp xếp từ: Các xã Long Thuận (huyện Bến Cầu), Long Giang và Long Khánh. |
82 | Xã Bến Cầu | Sắp xếp từ: Thị trấn Bến Cầu và các xã An Thạnh (huyện Bến Cầu), Tiên Thuận, Lợi Thuận. |
83 | Phường Kiến Tường | Sắp xếp từ: Phường 1, Phường 2 và Phường 3 (thị xã Kiến Tường). |
84 | Phường Long An | Sắp xếp từ: Phường 1 và Phường 3 (thành phố Tân An), Phường 4, Phường 5, Phường 6, xã Hướng Thọ Phú, phần còn lại của xã Bình Thạnh (huyện Thủ Thừa). |
85 | Phường Tân An | Sắp xếp từ: Phường 7 và các xã Bình Tâm, Nhơn Thạnh Trung, An Vĩnh Ngãi. |
86 | Phường Khánh Hậu | Sắp xếp từ: Phường Tân Khánh, Khánh Hậu và xã Lợi Bình Nhơn. |
87 | Phường Tân Ninh | Sắp xếp từ: Phường 1, Phường 2 và Phường 3 (thành phố Tây Ninh), Phường IV, Hiệp Ninh, phần còn lại của xã Thái Bình. |
88 | Phường Bình Minh | Sắp xếp từ: Phường Ninh Sơn, các xã Tân Bình (thành phố Tây Ninh), Bình Minh, Thạnh Tân và phần còn lại của xã Suối Đá, Phan. |
89 | Phường Ninh Thạnh | Sắp xếp từ: Phường Ninh Thạnh, xã Bàu Năng và phần còn lại của xã Chà Là. |
90 | Phường Long Hoa | Sắp xếp từ: Phường Long Thành Bắc, Long Hoa và các xã Trường Hòa, Trường Tây, Trường Đông. |
91 | Phường Hòa Thành | Sắp xếp từ: Phường Long Thành Trung và xã Long Thành Nam. |
92 | Phường Thanh Điền | Sắp xếp từ: Phường Hiệp Tân và xã Thanh Điền. |
93 | Phường Trảng Bàng | Sắp xếp từ: Phường An Hòa và Trảng Bàng. |
94 | Phường An Tịnh | Sắp xếp từ: Phường Lộc Hưng và An Tịnh. |
95 | Phường Gò Dầu | Sắp xếp từ: Phường Gia Bình, thị trấn Gò Dầu và xã Thanh Phước. |
96 | Phường Gia Lộc | Sắp xếp từ: Xã Phước Đông (huyện Gò Dầu) và phường Gia Lộc. |
Căn cứ pháp lý: Nghị quyết 1682/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Tây Ninh năm 2025