1. Giới thiệu về Quảng Ninh
Quảng Ninh là một tỉnh nằm ở miền Bắc Việt Nam, nổi tiếng với vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ và di sản văn hóa phong phú. Tỉnh có diện tích khoảng 6.110 km² và dân số ước tính khoảng 1,3 triệu người. Quảng Ninh được biết đến nhiều nhất qua Vịnh Hạ Long, một trong bảy kỳ quan thiên nhiên thế giới, với hàng ngàn hòn đảo lớn nhỏ và cảnh quan tuyệt đẹp.
Quảng Ninh không chỉ nổi bật với du lịch mà còn có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, chủ yếu dựa vào công nghiệp, du lịch và dịch vụ. Tỉnh có nhiều khu công nghiệp lớn, đặc biệt là ngành khai thác than, sản xuất điện và chế biến thực phẩm. Quảng Ninh cũng có nhiều di tích lịch sử và văn hóa quan trọng, như chùa Ba Vàng, di tích lịch sử Cửa Ông, và các lễ hội truyền thống đặc sắc của các dân tộc.

2. Quảng Ninh có bao nhiêu xã, phường, thị trấn?
Tính đến năm 2025, tỉnh Quảng Ninh có tổng cộng 171 đơn vị hành chính cấp cơ sở, bao gồm: 73 phường, 7 thị trấn và 91 xã.
STT | Quận huyện | Xã, phường, thị trấn | Dân số (người) |
---|---|---|---|
1 | Thành phố Hạ Long | Phường: Bạch Đằng, Bãi Cháy, Cao Thắng, Cao Xanh, Đại Yên, Giếng Đáy, Hà Khánh, Hà Khẩu, Hà Lầm, Hà Phong, Hà Trung, Hà Tu, Hoành Bồ, Hồng Gai, Hồng Hà, Hồng Hải, Hùng Thắng, Trần Hưng Đạo, Tuần Châu, Việt Hưng Xã: Bằng Cả, Dân Chủ, Đồng Lâm, Đồng Sơn, Hòa Bình, Kỳ Thượng, Lê Lợi, Quảng La, Sơn Dương, Tân Dân, Thống Nhất, Vũ Oai | 322.710 |
2 | Thành phố Cẩm Phả | Phường: Cẩm Bình, Cẩm Đông, Cẩm Phú, Cẩm Sơn, Cẩm Tây, Cẩm Thạch, Cẩm Thành, Cẩm Thịnh, Cẩm Thủy, Cẩm Trung, Cửa Ông, Mông Dương, Quang Hanh Xã: Dương Huy, Hải Hòa | 190.232 |
3 | Thị xã Đông Triều | Phường: Bình Dương, Bình Khê, Đức Chính, Hoàng Quế, Hồng Phong, Hưng Đạo, Kim Sơn, Mạo Khê, Thủy An, Tràng An, Xuân Sơn, Yên Đức, Yên Thọ Xã: An Sinh, Hồng Thái Đông, Hồng Thái Tây, Nguyễn Huệ, Tràng Lương, Việt Dân | 171.673 |
4 | Thị xã Quảng Yên | Phường: Cộng Hòa, Đông Mai, Hà An, Minh Thành, Nam Hòa, Phong Cốc, Phong Hải, Quảng Yên, Tân An, Yên Giang, Yên Hải Xã: Cẩm La, Hiệp Hòa, Hoàng Tân, Liên Hòa, Liên Vị, Sông Khoai, Tiền An, Tiền Phong | 145.920 |
5 | Thành phố Uông Bí | Phường: Bắc Sơn, Nam Khê, Phương Đông, Phương Nam, Quang Trung, Thanh Sơn, Trưng Vương, Vàng Danh, Yên Thanh Xã: Thượng Yên Công | 120.982 |
6 | Thành phố Móng Cái | Phường: Bình Ngọc, Hải Hòa, Hải Yên, Ka Long, Ninh Dương, Trà Cổ, Trần Phú Xã: Bắc Sơn, Hải Đông, Hải Sơn, Hải Tiến, Hải Xuân, Quảng Nghĩa, Vạn Ninh, Vĩnh Thực, Vĩnh Trung | 108.553 |
7 | Huyện Hải Hà | Thị trấn: Quảng Hà Xã: Cái Chiên, Đường Hoa, Quảng Minh, Quảng Thành, Quảng Chính, Quảng Phong, Quảng Long, Quảng Sơn, Quảng Đức, Quảng Thịnh | 61.566 |
8 | Huyện Tiên Yên | hị trấn: Tiên Yên Xã: Đại Dực, Điền Xá, Đông Hải, Đông Ngũ, Đồng Rui, Hà Lâu, Hải Lạng, Phong Dụ, Tiên Lãng, Yên Than | 50.830 |
9 | Huyện Vân Đồn | Thị trấn: Cái Rồng Xã: Bản Sen, Bình Dân, Đài Xuyên, Đoàn Kết, Đông Xá, Hạ Long, Minh Châu, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Thắng Lợi, Vạn Yên | 46.616 |
10 | Huyện Đầm Hà | Thị trấn: Đầm Hà Xã: Đại Bình, Đầm Hà, Dực Yên, Quảng An, Quảng Lâm, Quảng Tân, Tân Bình, Tân Lập | 41.217 |
11 | Huyện Bình Liêu | Thị trấn: Bình Liêu Xã: Đồng Tâm, Đồng Văn, Hoành Mô, Húc Động, Lục Hồn, Vô Ngại | 31.637 |
12 | Huyện Ba Chẽ | Thị trấn: Ba Chẽ Xã: Đạp Thanh, Đồn Đạc, Lương Minh, Nam Sơn, Thanh Lâm, Thanh Sơn | 22.103 |
13 | Huyện Cô Tô | Thị trấn: Cô Tô Xã: Đồng Tiến, Thanh Lân | 6.285 |
Việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã đã được thực hiện theo Nghị quyết 1209/NQ-UBTVQH15, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển kinh tế – xã hội tại địa phương. Sau khi sắp xếp, một số phường và xã đã được hợp nhất, góp phần giảm bớt số lượng đơn vị hành chính nhưng vẫn đảm bảo sự phục vụ tốt nhất cho người dân.