1. Giới thiệu về Quảng Ngãi
Quảng Ngãi là một tỉnh nằm ở miền Trung Việt Nam, có diện tích khoảng 5.135 km² và dân số khoảng 1,5 triệu người (năm 2023). Tỉnh có vị trí địa lý thuận lợi, giáp với biển Đông ở phía Đông, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế biển. Quảng Ngãi nổi tiếng với nhiều di tích lịch sử và văn hóa, đặc biệt là di tích Mỹ Sơn, một trong những trung tâm văn hóa Chăm Pa quan trọng của Việt Nam.
Quảng Ngãi cũng được biết đến với các bãi biển đẹp như Sa Huỳnh, Mỹ Khê và Lý Sơn, cùng với các sản phẩm nông nghiệp phong phú như lúa, ngô, và các loại cây ăn quả. Tỉnh có nền kinh tế đa dạng, bao gồm nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ, với nhiều khu công nghiệp đang được phát triển.
Quảng Ngãi còn nổi bật với các lễ hội truyền thống, phong tục tập quán đặc sắc của các dân tộc sinh sống tại đây, tạo nên một bức tranh văn hóa đa dạng và phong phú.

2. Quảng Ngãi có bao nhiêu xã, phường, thị trấn?
Tính đến năm 2025, tỉnh Quảng Ngãi có tổng cộng 170 đơn vị hành chính cấp cơ sở, bao gồm: 17 phường, 9 thị trấn và 144 xã.
STT | Quận, Huyện | Dân số (người) | |
---|---|---|---|
1 | Thành phố Quảng Ngãi | Phường: Chánh Lộ, Lê Hồng Phong, Nghĩa Chánh, Nghĩa Lộ, Nguyễn Nghiêm, Quảng Phú, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Trương Quang Trọng. Xã: An Phú, Nghĩa Dõng, Nghĩa Dũng, Nghĩa Hà, Tịnh An, Tịnh Ấn Đông, Tịnh Ấn Tây, Tịnh Châu, Tịnh Hòa, Tịnh Khê, Tịnh Kỳ, Tịnh Long, Tịnh Thiện. | 278.496 |
2 | Huyện Bình Sơn | Thị trấn: Châu Ổ (huyện lỵ). Xã: Bình An, Bình Chánh, Bình Châu, Bình Chương, Bình Đông, Bình Dương, Bình Hải, Bình Hiệp, Bình Hòa, Bình Khương, Bình Long, Bình Minh, Bình Mỹ, Bình Nguyên, Bình Phước, Bình Tân Phú, Bình Thanh, Bình Thạnh, Bình Thuận, Bình Trị, Bình Trung. | 182.150 |
3 | Thị xã Đức Phổ | Phường: Nguyễn Nghiêm, Phổ Hòa, Phổ Minh, Phổ Ninh, Phổ Quang, Phổ Thạnh, Phổ Văn, Phổ Vinh. Xã: Phổ An, Phổ Châu, Phổ Cường, Phổ Khánh, Phổ Nhơn, Phổ Phong, Phổ Thuận. | 150.927 |
4 | Huyện Mộ Đức | Thị trấn: Mộ Đức (huyện lỵ). Xã: Đức Chánh, Đức Hiệp, Đức Hòa, Đức Lân, Đức Minh, Đức Nhuận, Đức Phong, Đức Phú, Đức Tân, Đức Thạnh, Thắng Lợi. | 144.230 |
5 | Huyện Tư Nghĩa | Thị trấn: La Hà (huyện lỵ), Sông Vệ. Xã: Nghĩa Điền, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Hòa, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Lâm, Nghĩa Phương, Nghĩa Sơn, Nghĩa Thắng, Nghĩa Thuận, Nghĩa Thương, Nghĩa Trung. | 137.000 |
6 | Huyện Sơn Tịnh | Thị trấn: Tịnh Hà (huyện lỵ). Xã: Tịnh Bắc, Tịnh Bình, Tịnh Đông, Tịnh Giang, Tịnh Hiệp, Tịnh Minh, Tịnh Phong, Tịnh Sơn, Tịnh Thọ, Tịnh Trà. | 103.000 |
7 | Huyện Nghĩa Hành | Thị trấn: Chợ Chùa (huyện lỵ). Xã: Hành Đức, Hành Dũng, Hành Minh, Hành Nhân, Hành Phước, Hành Thiện, Hành Thịnh, Hành Thuận, Hành Tín Đông, Hành Tín Tây, Hành Trung. | 101.470 |
8 | Huyện Sơn Hà | Thị trấn: Di Lăng (huyện lỵ). Xã: Sơn Ba, Sơn Bao, Sơn Cao, Sơn Giang, Sơn Hạ, Sơn Hải, Sơn Kỳ, Sơn Linh, Sơn Nham, Sơn Thành, Sơn Thượng, Sơn Thủy, Sơn Trung. | 75.000 |
9 | Huyện Ba Tơ | Thị trấn: Ba Tơ (huyện lỵ). Xã: Ba Bích, Ba Cung, Ba Dinh, Ba Điền, Ba Động, Ba Giang, Ba Khâm, Ba Lế, Ba Liên, Ba Nam, Ba Ngạc, Ba Thành, Ba Tiêu, Ba Tô, Ba Trang, Ba Vì, Ba Vinh, Ba Xa. | 60.280 |
10 | Huyện Trà Bồng | Thị trấn: Trà Xuân (huyện lỵ). Xã: Hương Trà, Sơn Trà, Trà Bình, Trà Bùi, Trà Giang, Trà Hiệp, Trà Lâm, Trà Phong, Trà Phú, Trà Sơn, Trà Tân, Trà Tây, Trà Thanh, Trà Thủy, Trà Xinh. | 53.379 |
11 | Huyện Sơn Tây | Xã: Sơn Bua, Sơn Dung (huyện lỵ), Sơn Lập, Sơn Liên, Sơn Long, Sơn Màu, Sơn Mùa, Sơn Tân, Sơn Tinh. | 23.190 |
12 | Huyện Lý Sơn | 22.174 | |
13 | Huyện Minh Long | Xã: Long Hiệp (huyện lỵ), Long Mai, Long Môn, Long Sơn, Thanh An. | 20.580 |
Việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã đã được thực hiện theo Nghị quyết 1106/NQ-UBTVQH15, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hành chính và đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh.