1. Giới thiệu về Nghệ An
Hiện tại, Nghệ An là một tỉnh miền Trung nằm ở phía Bắc của Việt Nam, giáp với các tỉnh Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình và có bờ biển dài hướng ra biển Đông. Đây là tỉnh có vị trí chiến lược quan trọng về quốc phòng, phát triển kinh tế và văn hóa của khu vực Bắc Trung Bộ.
1.1. Vị trí địa lý
Nghệ An có diện tích khoảng 16.487 km2, nằm trên dải đất miền Trung, có hệ thống sông ngòi phong phú, các đồi núi, đồng bằng phù sa, các bãi biển dài và đẹp như Cửa Lò, Quỳnh Lưu. Tỉnh có nhiều khu du lịch sinh thái, di tích lịch sử và các khu rừng nguyên sinh rộng lớn.
1.2. Dân số
Dân số của Nghệ An hiện nay khoảng 3,2 triệu người. Trong trường hợp có mở rộng hoặc điều chỉnh địa giới, dân số có thể tăng lên phù hợp với quy mô mới.
1.3. Đặc sản
Nghệ An nổi tiếng với các món ăn truyền thống như cá lóc kho tộ, gà đồi, nem chua, bánh đa cá rô, bánh bèo, bánh hỏi, các loại hải sản tươi sống từ biển như tôm, cua, ghẹ. Ngoài ra, các đặc sản nổi bật còn có các loại trái cây như chuối, mận, cam, quýt, và các đặc sản từ rừng như mật ong rừng, cá suối, các món ăn từ thịt lợn rừng, gà đồi.
Nghệ An là tỉnh có vị trí chiến lược, giàu truyền thống lịch sử, văn hóa đặc sắc, cảnh quan thiên nhiên phong phú, hấp dẫn du khách và phù hợp để phát triển các ngành kinh tế dựa trên tiềm năng tự nhiên và văn hóa của vùng miền Trung.

2. Tỉnh Nghệ An có bao nhiêu xã, phường?
Hiện nay, tỉnh Nghệ An có tổng cộng 130 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm: 119 xã và 11 phường, cụ thể:
STT | Xã/Phường/Đặc khu | Ghi chú (Thông tin xã, phường trước sáp nhập) |
---|---|---|
1 | Xã Anh Sơn | Sắp xếp từ: Thị trấn Kim Nhan, xã Đức Sơn và Phúc Sơn. |
2 | Xã Yên Xuân | Sắp xếp từ: Các xã Cao Sơn, Khai Sơn, Lĩnh Sơn và Long Sơn. |
3 | Xã Nhân Hòa | Sắp xếp từ: Các xã Cẩm Sơn, Hùng Sơn và Tam Đỉnh. |
4 | Xã Anh Sơn Đông | Sắp xếp từ: Các xã Lạng Sơn, Tào Sơn và Vĩnh Sơn. |
5 | Xã Vĩnh Tường | Sắp xếp từ: Các xã Hoa Sơn, Hội Sơn và Tường Sơn. |
6 | Xã Thành Bình Thọ | Sắp xếp từ: Các xã Bình Sơn (huyện Anh Sơn), Thành Sơn và Thọ Sơn. |
7 | Xã Con Cuông | Sắp xếp từ: Thị trấn Trà Lân, xã Chi Khê và Yên Khê. |
8 | Xã Môn Sơn | Sắp xếp từ: Xã Lục Dạ và Môn Sơn. |
9 | Xã Mậu Thạch | Sắp xếp từ: Xã Mậu Đức và Thạch Ngàn. |
10 | Xã Cam Phục | Sắp xếp từ: Xã Cam Lâm và Đôn Phục. |
11 | Xã Châu Khê | Sắp xếp từ: Xã Lạng Khê và Châu Khê. |
12 | Xã Diễn Châu | Sắp xếp từ: Thị trấn Diễn Thành và các xã Diễn Hoa, Diễn Phúc, Ngọc Bích. |
13 | Xã Đức Châu | Sắp xếp từ: Các xã Diễn Hồng, Diễn Kỷ, Diễn Phong và Diễn Vạn. |
14 | Xã Quảng Châu | Sắp xếp từ: Các xã Diễn Đồng, Diễn Liên, Diễn Thái và Xuân Tháp. |
15 | Xã Hải Châu | Sắp xếp từ: Các xã Diễn Hoàng, Diễn Kim, Diễn Mỹ và Hùng Hải. |
16 | Xã Tân Châu | Sắp xếp từ: Các xã Diễn Lộc, Diễn Lợi, Diễn Phú và Diễn Thọ. |
17 | Xã An Châu | Sắp xếp từ: Các xã Diễn An, Diễn Tân, Diễn Thịnh và Diễn Trung. |
18 | Xã Minh Châu | Sắp xếp từ: Các xã Diễn Cát, Diễn Nguyên, Hạnh Quảng và Minh Châu. |
19 | Xã Hùng Châu | Sắp xếp từ: Các xã Diễn Đoài, Diễn Lâm, Diễn Trường và Diễn Yên. |
20 | Xã Đô Lương | Sắp xếp từ: Xã Bắc Sơn và Nam Sơn (huyện Đô Lương), các xã Đà Sơn, Đặng Sơn, Lưu Sơn, Thịnh Sơn, Văn Sơn, Yên Sơn, thị trấn Đô Lương. |
21 | Xã Bạch Ngọc | Sắp xếp từ: Các xã Bồi Sơn, Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây và Bạch Ngọc. |
22 | Xã Văn Hiến | Sắp xếp từ: Các xã Tân Sơn (huyện Đô Lương), Hòa Sơn, Quang Sơn, Thái Sơn và Thượng Sơn. |
23 | Xã Bạch Hà | Sắp xếp từ: Các xã Đại Sơn, Hiến Sơn, Mỹ Sơn và Trù Sơn. |
24 | Xã Thuần Trung | Sắp xếp từ: Các xã Minh Sơn (huyện Đô Lương), Lạc Sơn, Nhân Sơn, Thuận Sơn, Trung Sơn và Xuân Sơn. |
25 | Xã Lương Sơn | Sắp xếp từ: Các xã Bài Sơn, Đông Sơn, Hồng Sơn và Tràng Sơn. |
26 | Xã Hưng Nguyên | Sắp xếp từ: Thị trấn Hưng Nguyên và các xã Hưng Đạo, Hưng Tây, Thịnh Mỹ. |
27 | Xã Yên Trung | Sắp xếp từ: Các xã Hưng Yên Bắc, Hưng Yên Nam và Hưng Trung. |
28 | Xã Hưng Nguyên Nam | Sắp xếp từ: Các xã Hưng Lĩnh, Long Xá, Thông Tân và Xuân Lam. |
29 | Xã Lam Thành | Sắp xếp từ: Các xã Châu Nhân, Hưng Nghĩa, Hưng Thành và Phúc Lợi. |
30 | Xã Chiêu Lưu | Sắp xếp từ: Xã Bảo Thắng và Chiêu Lưu. |
31 | Xã Hữu Kiệm | Sắp xếp từ: Các xã Bảo Nam, Hữu Lập và Hữu Kiệm. |
32 | Xã Mường Típ | Sắp xếp từ: Xã Mường Ải và Mường Típ. |
33 | Xã Mường Xén | Sắp xếp từ: Thị trấn Mường Xén, xã Tà Cạ và Tây Sơn. |
34 | Xã Na Loi | Sắp xếp từ: Xã Đoọc Mạy và Na Loi. |
35 | Xã Na Ngoi | Sắp xếp từ: Xã Nậm Càn và Na Ngoi. |
36 | Xã Nậm Cắn | Sắp xếp từ: Xã Phà Đánh và Nậm Cắn. |
37 | Xã Kim Liên | Sắp xếp từ: Các xã Hùng Tiến, Nam Cát, Nam Giang, Xuân Hồng và Kim Liên. |
38 | Xã Vạn An | Sắp xếp từ: Thị trấn Nam Đàn, xã Thượng Tân Lộc và Xuân Hòa. |
39 | Xã Nam Đàn | Sắp xếp từ: Các xã Nghĩa Thái (huyện Nam Đàn), Nam Hưng và Nam Thanh. |
40 | Xã Đại Huệ | Sắp xếp từ: Các xã Nam Anh, Nam Lĩnh và Nam Xuân. |
41 | Xã Thiên Nhẫn | Sắp xếp từ: Các xã Khánh Sơn, Nam Kim và Trung Phúc Cường. |
42 | Xã Nghĩa Đàn | Sắp xếp từ: Thị trấn Nghĩa Đàn, xã Nghĩa Bình và Nghĩa Trung. |
43 | Xã Nghĩa Thọ | Sắp xếp từ: Các xã Nghĩa Hội, Nghĩa Lợi và Nghĩa Thọ. |
44 | Xã Nghĩa Lâm | Sắp xếp từ: Các xã Nghĩa Lạc, Nghĩa Sơn, Nghĩa Yên và Nghĩa Lâm. |
45 | Xã Nghĩa Mai | Sắp xếp từ: Các xã Nghĩa Hồng, Nghĩa Minh và Nghĩa Mai. |
46 | Xã Nghĩa Hưng | Sắp xếp từ: Xã Nghĩa Thành và Nghĩa Hưng. |
47 | Xã Nghĩa Khánh | Sắp xếp từ: Các xã Nghĩa An, Nghĩa Đức và Nghĩa Khánh. |
48 | Xã Nghĩa Lộc | Sắp xếp từ: Xã Nghĩa Long và Nghĩa Lộc. |
49 | Xã Nghi Lộc | Sắp xếp từ: Thị trấn Quán Hành và các xã Diên Hoa, Nghi Trung, Nghi Vạn. |
50 | Xã Phúc Lộc | Sắp xếp từ: Các xã Nghi Công Bắc, Nghi Công Nam, Nghi Lâm và Nghi Mỹ. |
51 | Xã Đông Lộc | Sắp xếp từ: Các xã Khánh Hợp, Nghi Thạch và Thịnh Trường. |
52 | Xã Trung Lộc | Sắp xếp từ: Các xã Nghi Long, Nghi Quang, Nghi Thuận và Nghi Xá. |
53 | Xã Thần Lĩnh | Sắp xếp từ: Các xã Nghi Đồng, Nghi Hưng và Nghi Phương. |
54 | Xã Hải Lộc | Sắp xếp từ: Các xã Nghi Thiết, Nghi Tiến và Nghi Yên. |
55 | Xã Văn Kiều | Sắp xếp từ: Xã Nghi Kiều và Nghi Văn. |
56 | Xã Mường Quàng | Sắp xếp từ: Các xã Cắm Muộn, Châu Thôn và Quang Phong. |
57 | Xã Quế Phong | Sắp xếp từ: Thị trấn Kim Sơn và các xã Châu Kim, Mường Nọc, Nậm Giải. |
58 | Xã Thông Thụ | Sắp xếp từ: Xã Đồng Văn (huyện Quế Phong) và Thông Thụ. |
59 | Xã Tiền Phong | Sắp xếp từ: Xã Hạnh Dịch và Tiền Phong. |
60 | Xã Tri Lễ | Sắp xếp từ: Xã Nậm Nhoóng và Tri Lễ. |
61 | Xã Quỳ Châu | Sắp xếp từ: Thị trấn Tân Lạc và các xã Châu Hạnh, Châu Hội, Châu Nga. |
62 | Xã Châu Tiến | Sắp xếp từ: Các xã Châu Tiến (huyện Quỳ Châu), Châu Bính, Châu Thắng và Châu Thuận. |
63 | Xã Hùng Chân | Sắp xếp từ: Các xã Châu Hoàn, Châu Phong và Diên Lãm. |
64 | Xã Quỳ Hợp | Sắp xếp từ: Thị trấn Quỳ Hợp và các xã Châu Đình, Châu Quang, Thọ Hợp. |
65 | Xã Tam Hợp | Sắp xếp từ: Các xã Tam Hợp (huyện Quỳ Hợp), Đồng Hợp, Nghĩa Xuân và Yên Hợp. |
66 | Xã Châu Lộc | Sắp xếp từ: Xã Liên Hợp và Châu Lộc. |
67 | Xã Châu Hồng | Sắp xếp từ: Các xã Châu Tiến (huyện Quỳ Hợp), Châu Thành và Châu Hồng. |
68 | Xã Mường Ham | Sắp xếp từ: Xã Châu Cường và Châu Thái. |
69 | Xã Mường Chọng | Sắp xếp từ: Xã Bắc Sơn và Nam Sơn (huyện Quỳ Hợp), xã Châu Lý. |
70 | Xã Minh Hợp | Sắp xếp từ: Các xã Hạ Sơn, Văn Lợi và Minh Hợp. |
71 | Xã Quỳnh Lưu | Sắp xếp từ: Thị trấn Cầu Giát và các xã Bình Sơn (huyện Quỳnh Lưu), Quỳnh Diễn, Quỳnh Giang, Quỳnh Hậu. |
72 | Xã Quỳnh Văn | Sắp xếp từ: Các xã Quỳnh Tân, Quỳnh Thạch và Quỳnh Văn. |
73 | Xã Quỳnh Anh | Sắp xếp từ: Các xã Minh Lương, Quỳnh Bảng, Quỳnh Đôi, Quỳnh Thanh và Quỳnh Yên. |
74 | Xã Quỳnh Tam | Sắp xếp từ: Các xã Tân Sơn (huyện Quỳnh Lưu), Quỳnh Châu và Quỳnh Tam. |
75 | Xã Quỳnh Phú | Sắp xếp từ: Các xã An Hòa, Phú Nghĩa, Thuận Long và Văn Hải. |
76 | Xã Quỳnh Sơn | Sắp xếp từ: Các xã Ngọc Sơn (huyện Quỳnh Lưu), Quỳnh Lâm và Quỳnh Sơn. |
77 | Xã Quỳnh Thắng | Sắp xếp từ: Xã Tân Thắng và Quỳnh Thắng. |
78 | Xã Tân Kỳ | Sắp xếp từ: Thị trấn Tân Kỳ và các xã Nghĩa Dũng, Kỳ Tân, Kỳ Sơn. |
79 | Xã Tân Phú | Sắp xếp từ: Các xã Nghĩa Thái (huyện Tân Kỳ), Hoàn Long, Tân Xuân và Tân Phú. |
80 | Xã Tân An | Sắp xếp từ: Các xã Hương Sơn, Nghĩa Phúc và Tân An. |
81 | Xã Nghĩa Đồng | Sắp xếp từ: Xã Bình Hợp và Nghĩa Đồng. |
82 | Xã Giai Xuân | Sắp xếp từ: Xã Tân Hợp và Giai Xuân. |
83 | Xã Nghĩa Hành | Sắp xếp từ: Các xã Phú Sơn, Tân Hương và Nghĩa Hành. |
84 | Xã Tiên Đồng | Sắp xếp từ: Xã Đồng Văn (huyện Tân Kỳ) và Tiên Kỳ. |
85 | Xã Đông Hiếu | Sắp xếp từ: Các xã Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận và Đông Hiếu. |
86 | Xã Bích Hào | Sắp xếp từ: Các xã Mai Giang, Thanh Lâm, Thanh Tùng và Thanh Xuân. |
87 | Xã Cát Ngạn | Sắp xếp từ: Các xã Minh Sơn (huyện Thanh Chương), Cát Văn và Phong Thịnh. |
88 | Xã Đại Đồng | Sắp xếp từ: Thị trấn Dùng và các xã Đồng Văn (huyện Thanh Chương), Thanh Ngọc, Thanh Phong, Đại Đồng. |
89 | Xã Hạnh Lâm | Sắp xếp từ: Xã Thanh Đức và Hạnh Lâm. |
90 | Xã Hoa Quân | Sắp xếp từ: Các xã Thanh An, Thanh Hương, Thanh Quả và Thanh Thịnh. |
91 | Xã Kim Bảng | Sắp xếp từ: Các xã Thanh Hà, Thanh Thủy và Kim Bảng. |
92 | Xã Sơn Lâm | Sắp xếp từ: Xã Ngọc Lâm và Thanh Sơn. |
93 | Xã Tam Đồng | Sắp xếp từ: Các xã Thanh Liên, Thanh Mỹ và Thanh Tiên. |
94 | Xã Xuân Lâm | Sắp xếp từ: Các xã Ngọc Sơn (huyện Thanh Chương), Minh Tiến và Xuân Dương. |
95 | Xã Nga My | Sắp xếp từ: Xã Xiêng My và Nga My. |
96 | Xã Nhôn Mai | Sắp xếp từ: Xã Mai Sơn và Nhôn Mai. |
97 | Xã Tam Quang | Sắp xếp từ: Xã Tam Đình và Tam Quang. |
98 | Xã Tam Thái | Sắp xếp từ: Xã Tam Hợp (huyện Tương Dương) và Tam Thái. |
99 | Xã Tương Dương | Sắp xếp từ: Thị trấn Thạch Giám, xã Lưu Kiền và Xá Lượng. |
100 | Xã Yên Hòa | Sắp xếp từ: Xã Yên Thắng và Yên Hòa. |
101 | Xã Yên Na | Sắp xếp từ: Xã Yên Tĩnh và Yên Na. |
102 | Xã Yên Thành | Sắp xếp từ: Thị trấn Hoa Thành và các xã Đông Thành, Tăng Thành, Văn Thành. |
103 | Xã Quan Thành | Sắp xếp từ: Các xã Bắc Thành, Nam Thành, Trung Thành và Xuân Thành. |
104 | Xã Hợp Minh | Sắp xếp từ: Các xã Bảo Thành, Long Thành, Sơn Thành, Viên Thành và Vĩnh Thành. |
105 | Xã Vân Tụ | Sắp xếp từ: Các xã Liên Thành, Mỹ Thành và Vân Tụ. |
106 | Xã Vân Du | Sắp xếp từ: Các xã Minh Thành, Tây Thành và Thịnh Thành. |
107 | Xã Quang Đồng | Sắp xếp từ: Các xã Đồng Thành, Kim Thành và Quang Thành. |
108 | Xã Giai Lạc | Sắp xếp từ: Các xã Hậu Thành, Lăng Thành và Phúc Thành. |
109 | Xã Bình Minh | Sắp xếp từ: Các xã Đức Thành, Mã Thành, Tân Thành và Tiến Thành. |
110 | Xã Đông Thành | Sắp xếp từ: Các xã Đô Thành, Phú Thành và Thọ Thành. |
111 | Phường Hoàng Mai | Sắp xếp từ: Phường Quỳnh Thiện, xã Quỳnh Trang và Quỳnh Vinh. |
112 | Phường Quỳnh Mai | Sắp xếp từ: Các phường Mai Hùng, Quỳnh Phương, Quỳnh Xuân và xã Quỳnh Liên. |
113 | Phường Tân Mai | Sắp xếp từ: Phường Quỳnh Dị, xã Quỳnh Lập và Quỳnh Lộc. |
114 | Phường Thái Hòa | Sắp xếp từ: Các phường Hòa Hiếu, Long Sơn và Quang Phong. |
115 | Phường Tây Hiếu | Sắp xếp từ: Phường Quang Tiến, xã Nghĩa Tiến và Tây Hiếu. |
116 | Phường Trường Vinh | Sắp xếp từ: Các phường Bến Thủy, Hưng Dũng, Hưng Phúc, Trung Đô, Trường Thi, Vinh Tân và xã Hưng Hòa. |
117 | Phường Thành Vinh | Sắp xếp từ: Các phường Cửa Nam, Đông Vĩnh, Hưng Bình, Lê Lợi, Quang Trung và xã Hưng Chính. |
118 | Phường Vinh Hưng | Sắp xếp từ: Phường Hưng Đông, Quán Bàu, xã Nghi Kim và Nghi Liên. |
119 | Phường Vinh Phú | Sắp xếp từ: Các phường Hà Huy Tập, Nghi Đức, Nghi Phú và xã Nghi Ân. |
120 | Phường Vinh Lộc | Sắp xếp từ: Phường Hưng Lộc và các xã Nghi Phong, Nghi Thái, Nghi Xuân, Phúc Thọ. |
121 | Phường Cửa Lò | Sắp xếp từ: Các phường Nghi Hải, Nghi Hòa, Nghi Hương, Nghi Tân, Nghi Thu, Nghi Thủy và Thu Thủy. |
122 | Xã Keng Đu | Xã không thực hiện sắp xếp. |
123 | Xã Mỹ Lý | Xã không thực hiện sắp xếp. |
124 | Xã Bắc Lý | Xã không thực hiện sắp xếp. |
125 | Xã Huồi Tụ | Xã không thực hiện sắp xếp. |
126 | Xã Mường Lống | Xã không thực hiện sắp xếp. |
127 | Xã Bình Chuẩn | Xã không thực hiện sắp xếp. |
128 | Xã Hữu Khuông | Xã không thực hiện sắp xếp. |
129 | Xã Lượng Minh | Xã không thực hiện sắp xếp. |
130 | Xã Châu Bình | Xã không thực hiện sắp xếp. |
Căn cứ pháp lý: Nghị quyết 1678/NQ-UBTVQH15 Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nghệ An năm 2025