Mẫu số 29-DS Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành.
1. Mức tiền tạm ứng án phí được quy định như thế nào?
Tiền tạm ứng án phí bao gồm: tiền tạm ứng án phí sơ thẩm và tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.
Theo quy định tại Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức tiền tạm ứng án phí được quy định như sau:
– Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch.
– Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.
– Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.
– Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hình sự bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.
Lưu ý: Đối với vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức tạm ứng án phí bằng 50% mức tạm ứng án phí quy định trên.
Xem thêm: Tiền tạm ứng án phí và tạm ứng lệ phí trong tố tụng dân sự
Xem thêm: Án phí dân sự sơ thẩm là bao nhiêu? Ai phải chịu án phí sơ thẩm?
2. Mẫu số 29-DS Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí
Mẫu số 29-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN……. (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số:…../TB-TA | …….., ngày…… tháng …… năm ………. |
THÔNG BÁO
NỘP TIỀN TẠM ỨNG ÁN PHÍ
Kính gửi:(2)…………………………………………………………….…….
Địa chỉ: (3) ……………………………………………………..………..
Nơi làm việc: (4) ……………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………; số fax: ………………………(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ……………..…………………..…… (nếu có)
Sau khi xem xét đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ kèm theo;
Xét thấy vụ án theo đơn khởi kiện của người khởi kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án nhân dân…………. và người khởi kiện thuộc trường hợp phải nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của pháp luật.
Căn cứ Điều 146 và khoản 1, khoản 2 Điều 195 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Tòa án nhân dân………………………thông báo cho:(5) ……………..biết.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo này phải đến trụ sở Cơ quan thi hành án dân sự ………………………………………………..………, địa chỉ:…………………………………………..để nộp số tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm là: ………………..(bằng chữ: ………………………………) và nộp cho Tòa án nhân dân……………biên lai thu tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.
Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo này, nếu ……..(6) không nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí mà không có lý do chính đáng, thì Tòa án sẽ trả lại đơn khởi kiện cho ………..(7) theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 192 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Nơi nhận:
– Như trên; – Lưu hồ sơ vụ án. |
Thẩm phán (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 29-DS Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí:
3. Hướng dẫn sử dụng mẫu số 29-DS
(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2), (3) và (4) Nếu là cá nhân thì ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú và nơi làm việc của người khởi kiện; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức khởi kiện (ghi theo đơn khởi kiện). Cần lưu ý đối với cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Kính gửi: Anh Trần Văn B).
(5), (6) và (7) Nếu là cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị như hướng dẫn tại điểm (2) mà không phải ghi họ tên (ví dụ: cho Ông, cho Bà biết); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó như hướng dẫn tại điểm (2).