Mẫu số 05-DS Quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành.
1. Quy định về xem xét, thẩm định tại chỗ
Xem xét, thẩm định tại chỗ là một trong những biện pháp xác minh, thu thập chứng cứ theo quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều 97 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Theo yêu cầu của đương sự hoặc khi xét thấy cần thiết, Thẩm phán tiến hành việc xem xét, thẩm định tại chỗ với sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, tổ chức nơi có đối tượng cần xem xét, thẩm định và phải báo trước việc xem xét, thẩm định tại chỗ để đương sự biết và chứng kiến việc xem xét, thẩm định đó.
Việc xem xét, thẩm định tại chỗ phải được ghi thành biên bản. Biên bản phải ghi rõ kết quả xem xét, thẩm định, mô tả rõ hiện trường, có chữ ký của người xem xét, thẩm định và chữ ký hoặc điểm chỉ của đương sự nếu họ có mặt, của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, tổ chức nơi có đối tượng được xem xét, thẩm định và những người khác được mời tham gia việc xem xét, thẩm định. Sau khi lập xong biên bản, người xem xét, thẩm định phải yêu cầu đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, tổ chức nơi có đối tượng được xem xét, thẩm định ký tên và đóng dấu xác nhận.
Nghiêm cấm mọi hành vi cản trở việc xem xét, thẩm định tại chỗ.
Thẩm phán có quyền đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã, Công an xã, phường, thị trấn nơi có đối tượng được xem xét, thẩm định tại chỗ hỗ trợ trong trường hợp có hành vi cản trở việc xem xét, thẩm định tại chỗ.
2. Mẫu số 05-DS Quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ
Mẫu số 05-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN……..(1)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/……/QĐ-XXTĐTC(2) | …………, ngày…….. tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
XEM XÉT, THẨM ĐỊNH TẠI CHỖ
TÒA ÁN NHÂN DÂN………………………………………………………………
Căn cứ vào Điều 97 và Điều 101 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số …/…/ TLST-…ngày….tháng….năm…
Về: (3)………………………………………………………………………………………..
Xét:(4)………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
1. Xem xét, thẩm định tại chỗ đối với:(5)……………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
2. Việc xem xét, thẩm định tại chỗ được tiến hành vào hồi ….. giờ………phút ngày ………tháng ………..năm ……..tại(6)…………………………………………………………….
Nơi nhận: – Đương sự; – Ghi cụ thể Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã phường thị trấn hoặc cơ quan, tổ chức nơi có đối tượng cần xem xét, thẩm định tại chỗ; – Những người khác được mời; – Lưu hồ sơ vụ án. | Thẩm phán (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05-DS Quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ:
3. Hướng dẫn sử dụng mẫu số 05-DS
(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Toà án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Toà án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 01/2017/QĐ-XXTĐTC).
(3) Ghi quan hệ tranh chấp mà Toà án đang giải quyết.
(4) Tùy trường hợp cụ thể mà ghi yêu cầu của đương sự hoặc thấy cần thiết. Trường hợp theo yêu cầu của đương sự thì ghi rõ tên, địa chỉ, tư cách đương sự của người có đơn yêu cầu (ví dụ: Xét yêu cầu xem xét, thẩm định tại chỗ của ông Nguyễn Văn A – nguyên đơn trong vụ án, cư trú tại 261 phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội).
(5) Ghi đối tượng và những vấn đề cần xem xét, thẩm định tại chỗ.
(6) Ghi cụ thể địa điểm tiến hành xem xét, thẩm định tại chỗ.