Mẫu Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Mẫu số 1 Phụ lục II) ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.
1. Mẫu Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Mẫu số 1)
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Mẫu số 1 Phụ lục II) ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2025.
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———
……, ngày ……tháng …… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: (Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã) ……………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………..
Sinh ngày: ….. /…… /…….
Giới tính: …….
Số định danh cá nhân: ……………………………………………
Điện thoại (nếu có): …………… Thư điện tử (nếu có): ………………….
Trường hợp việc kết nối giữa Cơ sở dữ liệu về đăng ký hộ kinh doanh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bị gián đoạn thì đề nghị kê khai thêm các thông tin cá nhân dưới đây:
Dân tộc: ……………. Quốc tịch: …………… Nơi thường trú: Số nhà/phòng, ngách/hẻm, ngõ/kiệt, đường/phố/đại lộ, tổ/xóm/ấp/thôn: …… Xã/Phường/Đặc khu: ……………………………………………… Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ……………………………… Nơi ở hiện tại: Số nhà/phòng, ngách/hẻm, ngõ/kiệt, đường/phố/đại lộ, tổ/xóm/ấp/thôn: …… Xã/Phường/Đặc khu: ……………………………… Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ……………………………… |
Đăng ký hộ kinh doanh do tôi là chủ hộ với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh:
Tên hộ kinh doanh viết bằng tiếng Việt(ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………..
Tên hộ kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………………………………..
Tên hộ kinh doanh viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………..
2. Trụ sở của hộ kinh doanh:
Số nhà/phòng, ngách/hẻm, ngõ/kiệt, đường/phố/đại lộ, tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………..
Xã/Phường/Đặc khu: ……………………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ……………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………………………….. Fax (nếu có): ……………………………………………………………..
Thư điện tử (nếu có): …………………………………………………. Website (nếu có): ………………………….
▢ Không kinh doanh tại trụ sở (đánh dấu X vào ô này nếu hộ kinh doanh không có địa điểm kinh doanh cố định)
3. Ngành, nghề kinh doanh[1]:
STT | Tên ngành | Mã ngành[2] | Ngành, nghề kinh doanh chính[3] |
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số, bằng chữ, VNĐ): ……………………………………………………………..
5. Thông tin đăng ký thuế:
5.1. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở):
Số nhà/phòng, ngách/hẻm, ngõ/kiệt, đường/phố/đại lộ, tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………..
Xã/Phường/Đặc khu: ……………………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ……………………………………………………………..
Điện thoại (nếu có): …………………………………………………………….. Thư điện tử (nếu có): ……………………………………………………………..
5.2. Ngày bắt đầu hoạt động[4] (trường hợp hộ kinh doanh dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì không cần kê khai nội dung này): …../…../…….
5.3. Tổng số lao động (dự kiến): ……………………………………………………………..
5.4. Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 2 phương pháp):
▢ Phương pháp kê khai | ▢ Phương pháp khoán |
6. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh: (đánh dấu X vào ô thích hợp)
▢ Cá nhân | ▢ Các thành viên hộ gia đình |
7. Thông tin về các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh[5]:
STT | Họ tên | Ngày, tháng, năm sinh | Số định danh cá nhân | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Nơi thường trú | Nơi ở hiện tại | Chữ ký |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Tôi xin cam kết:
– Bản thân (trường hợp hộ kinh doanh do một cá nhân đăng ký thành lập)/Bản thân và các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (trường hợp hộ kinh doanh do các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập) đồng ý chia sẻ thông tin cá nhân được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã, Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đăng ký hộ kinh doanh theo quy định;
– Bản thân (trường hợp hộ kinh doanh do một cá nhân đăng ký thành lập)/Bản thân và các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (trường hợp hộ kinh doanh do các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập) không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân;
– Trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật (hộ kinh doanh chỉ cam kết trong trường hợp kinh doanh tại trụ sở);
– Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
CHỦ HỘ KINH DOANH (Ký và ghi họ tên)[6] |
Hướng dẫn điền biêu mẫu:
[1] – Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
– Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
– Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác, ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó. Hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định.
[2] Ghi tên ngành và mã ngành cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đối với ngành, nghề kinh doanh chính. Đối với các ngành, nghề kinh doanh khác, hộ kinh doanh được ghi tự do và không cần ghi mã ngành cấp bốn.
[3] Đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai làm ngành, nghề kinh doanh chính.
[4] Trường hợp hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
[5] – Chỉ kê khai trong trường hợp chủ thể thành lập hộ kinh doanh là các thành viên hộ gia đình và kê khai cả thông tin của chủ hộ tại Bảng này;
– Trường hợp chủ hộ kinh doanh và các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh kê khai số định danh cá nhân thì chỉ kê khai các cột số 1, 2, 3, 4, 5, 10, không phải kê khai các cột số 6, 7, 8, 9 của Bảng này, trừ trường hợp việc kết nối giữa Cơ sở dữ liệu về đăng ký hộ kinh doanh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bị gián đoạn.
[6] Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.

2. Tải về mẫu Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Mẫu số 1 Phụ lục II)
Nếu bạn muốn tải về mẫu Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Mẫu số 1), bạn có thể tham khảo các dịch vụ pháp lý của VN Law Firm tại Website: LawFirm.Vn hoặc mẫu văn bản được cung cấp dưới đây (có dạng PDF hoặc Word), giúp bạn dễ dàng chỉnh sửa và sử dụng theo nhu cầu của mình.
Mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Mẫu số 01 Phụ lục II) (File Word):
Mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Mẫu số 01 Phụ lục II) (File Word):
3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh
Theo quy định tại khoản 2 Điều 99 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Mẫu số 1 Phụ lục II) ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC;
– Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập. Văn bản ủy quyền này phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).