Mẫu Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu (Mẫu số 2) ban hành kèm theo Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
1. Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Chủ đầu tư trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu lên người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
Người có thẩm quyền giao tổ chức thẩm định tiến hành thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu là việc kiểm tra, đánh giá và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan về các nội dung sau đây:
– Việc phân chia dự án thành các gói thầu: căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, tính đồng bộ của dự án và sự hợp lý về quy mô gói thầu.
– Căn cứ pháp lý để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Về cơ sở pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết (nếu có).
– Nội dung văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
+ Về các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT và về sự tuân thủ hoặc phù hợp với quy định của pháp luật đấu thầu, của pháp luật khác có liên quan cũng như yêu cầu của dự án và những lưu ý cần thiết khác (nếu có) đối với phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao gồm các nội dung quy định tại Điều 5 Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT;
+ Về sự phù hợp của tổng giá trị các phần công việc đã thực hiện, phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu, phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có) so với tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt.
– Giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu: Trường hợp cần có nội dung giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu thì đề xuất người có thẩm quyền cử cá nhân hoặc đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT để tham gia giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu.
Tổ chức thẩm định đưa ra nhận xét chung về kế hoạch lựa chọn nhà thầu và ý kiến thống nhất hay không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư đối với kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp thống nhất thì đề nghị người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể và đề xuất biện pháp giải quyết để trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Tổ chức được giao thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập báo cáo thẩm định theo Mẫu số 2 kèm theo Thông tư này để trình người có thẩm quyền phê duyệt.
2. Mẫu Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Mẫu số 2. Mẫu Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
[CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN] [TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH] ——– | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: ____ | ____ ngày ___ tháng___năm___ |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
về kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án:___ [ghi tên dự án]
Kính gửi:____[ghi tên người có thẩm quyền]
– Căn cứ___[Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];
– Căn cứ___[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
– Căn cứ___[căn cứ tính chất, yêu cầu của dự án mà quy định các căn cứ pháp lý cho phù hợp];
– Căn cứ ___[văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định];
– Trên cơ sở tờ trình của ___[ghi tên tổ chức có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu] về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và các tài liệu liên quan được cung cấp,_____[ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án___[ghi tên dự án] từ ngày__tháng__năm__[ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt] đến ngày___tháng__năm__[ghi ngày có báo cáo thẩm định] và báo cáo về kết quả thẩm định như sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án:
Phần này nêu khái quát về nội dung chính của dự án như sau:
a) Tên dự án;
b) Tổng mức đầu tư;
c) Nguồn vốn;
d) Tên chủ đầu tư;
đ) Thời gian thực hiện dự án;
e) Địa điểm, quy mô dự án;
g) Các thông tin khác (nếu có).
2. Tóm tắt nội dung văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
Tổ chức thẩm định tóm tắt các nội dung theo tờ trình của chủ đầu tư, cụ thể như sau:
a) Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện:___[ghi giá trị];
b) Tổng giá trị phần công việc chưa thực hiện mà không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu:___[ghi giá trị];
c) Tổng giá trị phầncông việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:____[ghi giá trị];
d) Tổng giá trị phầncông việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có):___[ghi giá trị];
đ) Tổng giá trị các phần công việc:__[bằng tổng các giá trị tại điểm a, b, c và d Mục này];
e) Tổng mức đầu tư của dự án:___[ghi giá trị].
3. Tổ chức thẩm định:
Phần này nêu rõ cách thức làm việc của tổ chức thẩm định là theo nhóm hoặc độc lập trong quá trình thẩm định và cách thức thẩm định khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
III. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:
Kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu được tổng hợp theo Bảng số 1 dưới đây:
Bảng số 1
STT | Nội dung kiểm tra | Kết quả thẩm định | |
Có | Không có | ||
(1) | (2) | (3) | |
1 | Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | ||
2 | Văn bản phê duyệt nguồn vốn cho dự án | ||
3 | Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu có) | ||
4 | Các văn bản pháp lý liên quan |
Ghi chú:
– Cột (1) ghi rõ tên, số, ngày ký, phê duyệt văn bản.
– Cột (2) đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột (1) mà tổ chức thẩm định nhận được.
– Cột (3) đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột (1) mà tổ chức thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về căn cứ pháp lý:___[căn cứ các tài liệu chủ đầu tư trình và kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 1, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết (nếu có)].
2. Phân chia dự án thành các gói thầu:
Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến nhận xét về việc phân chia dự án thành các gói thầu căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, tính đồng bộ của dự án và quy mô gói thầu hợp lý.
3. Nội dung tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
a) Phần công việc không thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
– Phần công việc đã thực hiện:___[tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về sự phù hợp giữa phần công việc đã thực hiện với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt trước đây];
– Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu:___[tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến (nếu có) đối với phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu];
– Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có):___[tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến (nếu có) đối với phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu];
b) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các nội dung theo Bảng số 2 dưới đây:
Bảng số 2
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU | |||
STT | Nội dung thẩm định (1) | Kết quả thẩm định | |
Tuân thủ, phù hợp (2) | Không tuân thủ hoặc không phù hợp (3) | ||
1 | Tên gói thầu | ||
2 | Giá gói thầu | ||
3 | Nguồn vốn | ||
4 | Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu | ||
5 | Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu | ||
6 | Loại hợp đồng | ||
7 | Thời gian thực hiện hợp đồng |
Ghi chú:
– Cột số (2): đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung tại cột số (1) nếu kết quả kiểm tra về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của tổ chức thẩm định là tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với yêu cầu của dự án.
– Cột số (3): đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung tại cột số (1) nếu kết quả kiểm tra về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của tổ chức thẩm định là không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan hoặc không phù hợp với yêu cầu của dự án. Đối với trường hợp này phải nêu rõ lý do không tuân thủ hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật liên quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu.
– Ý kiến thẩm định về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu:___[căn cứ tài liệu do tổ chức có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 2, tổ chức thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm định về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan, yêu cầu của dự án và những lưu ý cần thiết khác (nếu có).
Đối với nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện sẽ được thuyết minh tại phần này lý do và cách thức cần thực hiện để bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu. Những nội dung không tuân thủ hoặc không phù hợp cần được nêu cụ thể].
c) Ý kiến thẩm định về tổng giá trị của các phần công việc:___[tổng giá trị của phần công việc đã thực hiện, phầncông việc chưa thực hiện mà không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu, phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phầncông việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có) có bằng tổng mức đầu tư hay không và nêu những nội dung cần chỉnh sửa cho phù hợp].
IV. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Trên cơ sở tổng hợp kết quả thẩm định theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định đưa ra nhận xét chung về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Đối với gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu, các gói thầu có giá trị lớn, đặc thù, yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc trong từng trường hợp cụ thể (nếu cần thiết), tổ chức thẩm định có ý kiến đối với việc người có thẩm quyền giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu của các gói thầu thuộc dự án theo quy định tại Điều 126 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
2. Kiến nghị
a) Trường hợp nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan và đáp ứng yêu cầu thì tổ chức thẩm định đề nghị người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở tờ trình của ___[ghi tên chủ đầu tư] về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và kết quả thẩm định, phân tích như trên, ___[ghi tên tổ chức thẩm định] đề nghị ___[ghi tên người có thẩm quyền]:
– Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án___[ghi tên dự án].
– Cử cá nhân hoặc đơn vị có chức năng quản lý về hoạt động đấu thầu tham gia giám sát, theo dõi việc thực hiện đối với gói thầu:___[ghi tên gói thầu] trong nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu để bảo đảm tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu[1].
b) Trường hợp tổ chức thẩm định không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư thì cần đề xuất biện pháp giải quyết tại điểm này để trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Nơi nhận: – Như trên; – Chủ đầu tư; – Lưu VT. | [ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA [ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)] |
PHỤ LỤC BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
(Kèm theo Báo cáo thẩm định số__ ngày__tháng__năm__)
BẢNG TÀI LIỆU KÈM THEO BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
STT | Nội dung | Ghi chú |
1 | Văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu | Bản chính/Bản chụp |
2 | Văn bản của tổ chức thẩm định đề nghị chủ đầu tư bổ sung tài liệu, giải trình (nếu có) | Bản chính/Bản chụp |
3 | Văn bản giải trình, bổ sung tài liệu của chủ đầu tư (nếu có) | Bản chính/Bản chụp |
4 | Ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có) | Bản chính/Bản chụp |
5 | Biên bản họp thẩm định của tổ chức thẩm định (nếu có) | Bản chính/Bản chụp |
6 | Ý kiến bảo lưu của cá nhân thuộc tổ chức thẩm định (nếu có) | Bản chính/Bản chụp |
7 | – Danh sách các thành viên tham gia tổ chức thẩm định và phân công công việc giữa các thành viên (nếu có); – Chứng chỉ đào tạo về đấu thầu của các thành viên trong tổ chức thẩm định; – Các chứng chỉ liên quan khác (nếu có). | |
8 | Các tài liệu có liên quan khác. |
Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu: