Lỗi vượt xe tại nơi cấm vượt có thể bị phạt lên đến 22 triệu đồng theo quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP.
1. Lỗi vượt xe tại nơi cấm vượt phạt bao nhiêu?
1.1. Đối với xe máy
Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt đối với loại phương tiện đang điều khiển bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng. (điểm c khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
Trường hợp vượt xe không đúng quy định tai nạn giao thông bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ 10 điểm giấy phép lái xe. (điểm a khoản 10, điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
1.2. Đối với xe ô tô
Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô điều khiển xe vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển) bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ 02 điểm giấy phép lái xe. (điểm a khoản 5, điểm a Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
Trường hợp vượt xe không đúng quy định tai nạn giao thông bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ 10 điểm giấy phép lái xe. (điểm d khoản 10 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

1.3. Đối với xe máy chuyên dùng
Người điều khiển xe máy chuyên dùng vượt xe không đúng quy định bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng. (điểm d khoản 3 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
Trường hợp vượt xe không đúng quy định tai nạn giao thông bị phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng. (điểm a khoản 8 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
2. Các trường hợp không được vượt xe
Theo quy định tại khoản 6 Điều 18 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, không được vượt xe khi có một trong các trường hợp sau đây:
– Khi không bảo đảm các điều kiện để được vượt xe;
– Trên cầu hẹp có một làn đường;
– Đường cong có tầm nhìn bị hạn chế;
– Trên đường hai chiều tại khu vực đỉnh dốc có tầm nhìn bị hạn chế;
– Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
– Khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt;
– Khi gặp xe ưu tiên;
– Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường;
– Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;
– Trong hầm đường bộ.
Xem thêm: Khi nào thì được vượt xe (điều kiện để được vượt xe)?