1. Giới thiệu về Lào Cai
Sau khi hợp nhất tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái thành tỉnh mới mang tên Lào Cai, trung tâm chính trị – hành chính của tỉnh này sẽ đặt tại tỉnh Yên Bái hiện nay. Vị trí địa lý của tỉnh mới nằm trong khu vực Tây Bắc, có vị trí chiến lược kết nối các tỉnh miền núi phía Bắc, trung tâm phát triển kinh tế, du lịch và văn hóa của vùng.
1.1. Về vị trí địa lý
Tỉnh mới sẽ có diện tích khoảng 13.256,92 km2, lớn hơn nhiều so với diện tích của từng tỉnh riêng biệt trước đó. Dân số dự kiến sẽ khoảng 1,5 triệu người, gồm các dân tộc thiểu số như Tày, Nùng, H’mông, Dao, Thái, và các dân tộc khác, tạo nên sự đa dạng văn hóa đặc sắc của vùng núi cao phía Bắc.
1.2. Về đặc điểm tự nhiên
Tỉnh mới sẽ có hệ thống núi cao, rừng nguyên sinh, các thác nước lớn, các hồ lớn như hồ Thác Bà, hồ thủy điện Lai Châu, các cao nguyên rộng lớn, phù hợp cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, nông nghiệp sạch, thủy sản và các hoạt động cộng đồng.
1.3. Về đặc sản
Lào Cai: nổi tiếng với các món ăn từ rừng như cá suối, gà đen, các loại trái cây như mận, măng cụt, chôm chôm, cùng các đặc sản từ các làng nghề truyền thống như thổ cẩm, rượu cần, mật ong rừng, các sản phẩm từ gỗ và đá quý.
Yên Bái: nổi bật với các món ăn từ cá hồ Thác Bà, thịt lợn cắp nách, các loại rau rừng, bánh chưng, bánh giầy, cùng các đặc sản từ rừng như mật ong, các loại trái cây như mận, đào, và các sản phẩm thủ công mỹ nghệ.
Việc hợp nhất này nhằm khai thác tối đa tiềm năng của các địa phương, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội, giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa đặc sắc của vùng Tây Bắc, đồng thời nâng cao đời sống nhân dân.

2. Tỉnh Lào Cai có bao nhiêu xã, phường?
Hiện nay, tỉnh Lào Cai có tổng cộng 99 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm: gồm 89 xã và 10 phường, cụ thể:
STT | Xã/Phường/Đặc khu | Ghi chú (Thông tin xã, phường trước sáp nhập) |
---|---|---|
1 | Xã Khao Mang | Sắp xếp từ: Xã Hồ Bốn và Khao Mang. |
2 | Xã Mù Cang Chải | Sắp xếp từ: Thị trấn Mù Cang Chải và các xã Kim Nọi, Mồ Dề, Chế Cu Nha. |
3 | Xã Púng Luông | Sắp xếp từ: Các xã Nậm Khắt, La Pán Tẩn, Dế Xu Phình và Púng Luông. |
4 | Xã Tú Lệ | Sắp xếp từ: Xã Cao Phạ và Tú Lệ. |
5 | Xã Trạm Tấu | Sắp xếp từ: Các xã Pá Lau, Pá Hu, Túc Đán và Trạm Tấu. |
6 | Xã Hạnh Phúc | Sắp xếp từ: Thị trấn Trạm Tấu và các xã Bản Công, Hát Lừu, Xà Hồ. |
7 | Xã Phình Hồ | Sắp xếp từ: Các xã Làng Nhì, Bản Mù và Phình Hồ. |
8 | Xã Liên Sơn | Sắp xếp từ: Thị trấn Nông trường Liên Sơn, xã Sơn A và Nghĩa Phúc. |
9 | Xã Gia Hội | Sắp xếp từ: Các xã Nậm Búng, Nậm Lành và Gia Hội. |
10 | Xã Sơn Lương | Sắp xếp từ: Các xã Nậm Mười, Sùng Đô, Suối Quyền và Sơn Lương. |
11 | Xã Văn Chấn | Sắp xếp từ: Thị trấn Sơn Thịnh và các xã Đồng Khê, Suối Bu, Suối Giàng. |
12 | Xã Thượng Bằng La | Sắp xếp từ: Thị trấn Nông trường Trần Phú và xã Thượng Bằng La. |
13 | Xã Chấn Thịnh | Sắp xếp từ: Các xã Tân Thịnh (huyện Văn Chấn), Đại Lịch và Chấn Thịnh. |
14 | Xã Nghĩa Tâm | Sắp xếp từ: Các xã Bình Thuận, Minh An và Nghĩa Tâm. |
15 | Xã Phong Dụ Hạ | Sắp xếp từ: Xã Xuân Tầm và Phong Dụ Hạ. |
16 | Xã Châu Quế | Sắp xếp từ: Xã Châu Quế Thượng và Châu Quế Hạ. |
17 | Xã Lâm Giang | Sắp xếp từ: Xã Lang Thíp và Lâm Giang. |
18 | Xã Đông Cuông | Sắp xếp từ: Các xã Quang Minh, An Bình, Đông An và Đông Cuông. |
19 | Xã Tân Hợp | Sắp xếp từ: Các xã Đại Sơn, Nà Hẩu và Tân Hợp. |
20 | Xã Mậu A | Sắp xếp từ: Thị trấn Mậu A và các xã Yên Thái, An Thịnh, Mậu Đông, Ngòi A. |
21 | Xã Xuân Ái | Sắp xếp từ: Các xã Đại Phác, Yên Phú, Yên Hợp, Viễn Sơn và Xuân Ái. |
22 | Xã Mỏ Vàng | Sắp xếp từ: Xã An Lương và Mỏ Vàng. |
23 | Xã Lâm Thượng | Sắp xếp từ: Các xã Mai Sơn, Khánh Thiện, Tân Phượng và Lâm Thượng. |
24 | Xã Lục Yên | Sắp xếp từ: Thị trấn Yên Thế và các xã Minh Xuân, Yên Thắng, Liễu Đô. |
25 | Xã Tân Lĩnh | Sắp xếp từ: Các xã Minh Chuẩn, Tân Lập, Phan Thanh, Khai Trung và Tân Lĩnh. |
26 | Xã Khánh Hòa | Sắp xếp từ: Các xã Tô Mậu, An Lạc, Động Quan và Khánh Hòa. |
27 | Xã Phúc Lợi | Sắp xếp từ: Các xã Trúc Lâu, Trung Tâm và Phúc Lợi. |
28 | Xã Mường Lai | Sắp xếp từ: Các xã An Phú, Vĩnh Lạc, Minh Tiến và Mường Lai. |
29 | Xã Cảm Nhân | Sắp xếp từ: Các xã Xuân Long, Ngọc Chấn và Cảm Nhân. |
30 | Xã Yên Thành | Sắp xếp từ: Các xã Phúc Ninh, Mỹ Gia, Xuân Lai, Phúc An và Yên Thành. |
31 | Xã Thác Bà | Sắp xếp từ: Thị trấn Thác Bà và các xã Vũ Linh, Bạch Hà, Hán Đà, Vĩnh Kiên, Đại Minh. |
32 | Xã Yên Bình | Sắp xếp từ: Thị trấn Yên Bình và các xã Tân Hương, Thịnh Hưng, Đại Đồng. |
33 | Xã Bảo Ái | Sắp xếp từ: Các xã Cảm Ân, Mông Sơn, Tân Nguyên và Bảo Ái. |
34 | Xã Trấn Yên | Sắp xếp từ: Thị trấn Cổ Phúc và các xã Báo Đáp, Tân Đồng, Thành Thịnh, Hòa Cuông, Minh Quán. |
35 | Xã Hưng Khánh | Sắp xếp từ: Xã Hồng Ca và Hưng Khánh. |
36 | Xã Lương Thịnh | Sắp xếp từ: Xã Hưng Thịnh và Lương Thịnh. |
37 | Xã Việt Hồng | Sắp xếp từ: Các xã Việt Cường, Vân Hội và Việt Hồng. |
38 | Xã Quy Mông | Sắp xếp từ: Các xã Kiên Thành, Y Can và Quy Mông. |
39 | Xã Cốc San | Sắp xếp từ: Các xã Đồng Tuyển, Tòng Sành và Cốc San. |
40 | Xã Hợp Thành | Sắp xếp từ: Xã Tả Phời và Hợp Thành. |
41 | Xã Phong Hải | Sắp xếp từ: Thị trấn Nông trường Phong Hải và xã Bản Cầm. |
42 | Xã Xuân Quang | Sắp xếp từ: Các xã Phong Niên, Trì Quang và Xuân Quang. |
43 | Xã Bảo Thắng | Sắp xếp từ: Thị trấn Phố Lu và các xã Sơn Hà, Sơn Hải, Thái Niên. |
44 | Xã Tằng Loỏng | Sắp xếp từ: Thị trấn Tằng Loỏng và xã Phú Nhuận. |
45 | Xã Gia Phú | Sắp xếp từ: Các xã Xuân Giao, Thống Nhất và Gia Phú. |
46 | Xã Mường Hum | Sắp xếp từ: Các xã Nậm Pung, Trung Lèng Hồ và Mường Hum. |
47 | Xã Dền Sáng | Sắp xếp từ: Các xã Dền Thàng, Sàng Ma Sáo và Dền Sáng. |
48 | Xã Y Tý | Sắp xếp từ: Xã A Lù và Y Tý. |
49 | Xã A Mú Sung | Sắp xếp từ: Xã Nậm Chạc và A Mú Sung. |
50 | Xã Trịnh Tường | Sắp xếp từ: Xã Cốc Mỳ và Trịnh Tường. |
51 | Xã Bản Xèo | Sắp xếp từ: Các xã Pa Cheo, Mường Vi và Bản Xèo. |
52 | Xã Bát Xát | Sắp xếp từ: Thị trấn Bát Xát và các xã Bản Vược, Bản Qua, Phìn Ngan, Quang Kim. |
53 | Xã Võ Lao | Sắp xếp từ: Các xã Nậm Mả, Nậm Dạng và Võ Lao. |
54 | Xã Khánh Yên | Sắp xếp từ: Các xã Khánh Yên Trung, Liêm Phú và Khánh Yên Hạ. |
55 | Xã Văn Bàn | Sắp xếp từ: Thị trấn Khánh Yên và các xã Khánh Yên Thượng, Sơn Thuỷ, Làng Giàng, Hòa Mạc. |
56 | Xã Dương Quỳ | Sắp xếp từ: Xã Thẳm Dương và Dương Quỳ. |
57 | Xã Chiềng Ken | Sắp xếp từ: Xã Nậm Tha và Chiềng Ken. |
58 | Xã Minh Lương | Sắp xếp từ: Xã Nậm Xây và Minh Lương. |
59 | Xã Nậm Chày | Sắp xếp từ: Xã Dần Thàng và Nậm Chày. |
60 | Xã Bảo Yên | Sắp xếp từ: Thị trấn Phố Ràng và các xã Yên Sơn, Lương Sơn, Xuân Thượng. |
61 | Xã Nghĩa Đô | Sắp xếp từ: Các xã Tân Tiến, Vĩnh Yên và Nghĩa Đô. |
62 | Xã Thượng Hà | Sắp xếp từ: Các xã Điện Quan, Minh Tân và Thượng Hà. |
63 | Xã Xuân Hòa | Sắp xếp từ: Xã Tân Dương và Xuân Hòa. |
64 | Xã Phúc Khánh | Sắp xếp từ: Xã Việt Tiến và Phúc Khánh. |
65 | Xã Bảo Hà | Sắp xếp từ: Các xã Kim Sơn, Cam Cọn, Tân An, Tân Thượng và Bảo Hà. |
66 | Xã Mường Bo | Sắp xếp từ: Xã Liên Minh và Mường Bo. |
67 | Xã Bản Hồ | Sắp xếp từ: Xã Thanh Bình (thị xã Sa Pa) và Bản Hồ. |
68 | Xã Tả Van | Sắp xếp từ: Các xã Hoàng Liên, Mường Hoa và Tả Van. |
69 | Xã Tả Phìn | Sắp xếp từ: Xã Trung Chải và Tả Phìn. |
70 | Xã Cốc Lầu | Sắp xếp từ: Các xã Nậm Lúc, Bản Cái và Cốc Lầu. |
71 | Xã Bảo Nhai | Sắp xếp từ: Các xã Nậm Đét, Cốc Ly và Bảo Nhai. |
72 | Xã Bản Liền | Sắp xếp từ: Xã Nậm Khánh và Bản Liền. |
73 | Xã Bắc Hà | Sắp xếp từ: Thị trấn Bắc Hà và các xã Na Hối, Thải Giàng Phố, Bản Phố, Hoàng Thu Phố, Nậm Mòn. |
74 | Xã Tả Củ Tỷ | Sắp xếp từ: Xã Lùng Cải và Tả Củ Tỷ. |
75 | Xã Lùng Phình | Sắp xếp từ: Các xã Tả Van Chư, Lùng Phình và Lùng Thẩn. |
76 | Xã Pha Long | Sắp xếp từ: Các xã Tả Ngài Chồ, Dìn Chin, Tả Gia Khâu và Pha Long. |
77 | Xã Mường Khương | Sắp xếp từ: Thị trấn Mường Khương và các xã Thanh Bình (huyện Mường Khương), Nậm Chảy, Tung Chung Phố, Nấm Lư. |
78 | Xã Bản Lầu | Sắp xếp từ: Các xã Bản Sen, Lùng Vai và Bản Lầu. |
79 | Xã Cao Sơn | Sắp xếp từ: Các xã Lùng Khấu Nhin, Tả Thàng, La Pan Tẩn và Cao Sơn. |
80 | Xã Si Ma Cai | Sắp xếp từ: Thị trấn Si Ma Cai và các xã Sán Chải, Nàn Sán, Cán Cấu, Quan Hồ Thẩn. |
81 | Xã Sín Chéng | Sắp xếp từ: Các xã Bản Mế, Thào Chư Phìn, Nàn Sín và Sín Chéng. |
82 | Phường Nghĩa Lộ | Sắp xếp từ: Phường Tân An, Pú Trạng, xã Nghĩa An và Nghĩa Sơn. |
83 | Phường Trung Tâm | Sắp xếp từ: Phường Trung Tâm và các xã Phù Nham, Nghĩa Lợi, Nghĩa Lộ. |
84 | Phường Cầu Thia | Sắp xếp từ: Phường Cầu Thia và các xã Thanh Lương, Thạch Lương, Phúc Sơn, Hạnh Sơn. |
85 | Phường Văn Phú | Sắp xếp từ: Phường Yên Thịnh và các xã Tân Thịnh (thành phố Yên Bái), Văn Phú, Phú Thịnh. |
86 | Phường Yên Bái | Sắp xếp từ: Các phường Đồng Tâm, Yên Ninh, Minh Tân, Nguyễn Thái Học và Hồng Hà. |
87 | Phường Nam Cường | Sắp xếp từ: Phường Nam Cường (thành phố Yên Bái) và các xã Minh Bảo, Tuy Lộc, Cường Thịnh. |
88 | Phường Âu Lâu | Sắp xếp từ: Phường Hợp Minh và các xã Giới Phiên, Minh Quân, Âu Lâu. |
89 | Phường Cam Đường | Sắp xếp từ: Các phường Nam Cường (thành phố Lào Cai), Xuân Tăng, Pom Hán, Bắc Cường, Bắc Lệnh, Bình Minh và xã Cam Đường. |
90 | Phường Lào Cai | Sắp xếp từ: Các phường Duyên Hải, Cốc Lếu, Kim Tân, Lào Cai, xã Vạn Hòa và Bản Phiệt. |
91 | Phường Sa Pa | Sắp xếp từ: Các phường Hàm Rồng, Ô Quý Hồ, Sa Pả, Cầu Mây, Phan Si Păng và Sa Pa. |
92 | Xã Nậm Xé | Xã không thực hiện sắp xếp. |
93 | Xã Ngũ Chỉ Sơn | Xã không thực hiện sắp xếp. |
94 | Xã Chế Tạo | Xã không thực hiện sắp xếp. |
95 | Xã Lao Chải | Xã không thực hiện sắp xếp. |
96 | Xã Nậm Có | Xã không thực hiện sắp xếp. |
97 | Xã Tà Xi Láng | Xã không thực hiện sắp xếp. |
98 | Xã Cát Thịnh | Xã không thực hiện sắp xếp. |
99 | Xã Phong Dụ Thượng | Xã không thực hiện sắp xếp. |
Căn cứ pháp lý: Nghị quyết 1673/NQ-UBTVQH15 Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lào Cai năm 2025