1. Giới thiệu về Lạng Sơn
Lạng Sơn hiện nay là một tỉnh miền núi thuộc khu vực Đông Bắc của Việt Nam, nằm ở phía Bắc, giáp với Trung Quốc và các tỉnh Bắc Giang, Cao Bằng, Quảng Ninh. Đây là tỉnh có vị trí chiến lược quan trọng về quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế vùng Đông Bắc.
1.1. Vị trí địa lý
Lạng Sơn có diện tích khoảng 8.328 km², nằm trên cao nguyên đá vôi, có hệ thống sông suối phong phú, các đỉnh núi cao như núi Tam Thanh, núi Tô Thị. Tỉnh có nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng như cửa khẩu Hữu Nghị, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động giao thương, hợp tác kinh tế với Trung Quốc.
1.2. Dân số
Dân số của Lạng Sơn hiện nay khoảng 750.000 người, đa dạng về dân tộc, trong đó các dân tộc thiểu số như Tày, Nùng, Dao, H’Mông, và các dân tộc khác chiếm tỷ lệ lớn, góp phần tạo nên bản sắc văn hóa đặc trưng của vùng.
1.3. Đặc sản
Lạng Sơn nổi tiếng với các món ăn truyền thống như phở chua, bánh đa cua, nem chua, thịt lợn mán, cá suối, các loại trái cây như mận, măng cụt, chôm chôm, cùng các đặc sản từ rừng như mật ong rừng, cá tầm, các sản phẩm thủ công mỹ nghệ từ đá vôi, gỗ và tre nứa. Ngoài ra, các lễ hội truyền thống, các chợ phiên đặc sắc và các điểm du lịch như khu di tích lịch sử, danh thắng Tam Thanh, đền Hùng Lĩnh thu hút du khách trong và ngoài nước.
Lạng Sơn là tỉnh có vị trí chiến lược, giàu truyền thống văn hóa, cảnh quan thiên nhiên hoang sơ, hấp dẫn du khách và phù hợp để phát triển các ngành kinh tế dựa trên tiềm năng tự nhiên và văn hóa của vùng núi cao phía Bắc. Hiện nay, tỉnh vẫn giữ nguyên vị trí địa lý và không có kế hoạch sáp nhập hoặc mở rộng lớn.

2. Tỉnh Lạng Sơn có bao nhiêu xã, phường?
Hiện nay, tỉnh Lạng Sơn có tổng cộng 65 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm: 61 xã và 4 phường, cụ thể:
STT | Xã/Phường/Đặc khu | Ghi chú (Thông tin xã, phường trước sáp nhập) |
---|---|---|
1 | Xã Thất Khê | Sắp xếp từ: Xã Chi Lăng (huyện Tràng Định), xã Chí Minh và thị trấn Thất Khê. |
2 | Xã Đoàn Kết | Sắp xếp từ: Các xã Khánh Long, Cao Minh và Đoàn Kết. |
3 | Xã Tân Tiến | Sắp xếp từ: Các xã Tân Yên, Kim Đồng và Tân Tiến. |
4 | Xã Tràng Định | Sắp xếp từ: Các xã Đề Thám, Hùng Sơn và Hùng Việt. |
5 | Xã Quốc Khánh | Sắp xếp từ: Các xã Tri Phương, Đội Cấn và Quốc Khánh. |
6 | Xã Kháng Chiến | Sắp xếp từ: Các xã Trung Thành, Tân Minh và Kháng Chiến. |
7 | Xã Quốc Việt | Sắp xếp từ: Xã Đào Viên và Quốc Việt. |
8 | Xã Bình Gia | Sắp xếp từ: Xã Hoàng Văn Thụ (huyện Bình Gia), xã Mông Ân và thị trấn Bình Gia. |
9 | Xã Tân Văn | Sắp xếp từ: Các xã Hồng Thái (huyện Bình Gia), Bình La và Tân Văn. |
10 | Xã Hồng Phong | Sắp xếp từ: Xã Hồng Phong (huyện Bình Gia) và Minh Khai. |
11 | Xã Hoa Thám | Sắp xếp từ: Xã Hưng Đạo và Hoa Thám. |
12 | Xã Quý Hòa | Sắp xếp từ: Xã Vĩnh Yên và Quý Hòa. |
13 | Xã Thiện Hòa | Sắp xếp từ: Xã Yên Lỗ và Thiện Hòa. |
14 | Xã Thiện Thuật | Sắp xếp từ: Xã Quang Trung và Thiện Thuật. |
15 | Xã Thiện Long | Sắp xếp từ: Các xã Hòa Bình (huyện Bình Gia), Tân Hòa và Thiện Long. |
16 | Xã Bắc Sơn | Sắp xếp từ: Thị trấn Bắc Sơn, xã Long Đống và Bắc Quỳnh. |
17 | Xã Hưng Vũ | Sắp xếp từ: Xã Trấn Yên và Hưng Vũ. |
18 | Xã Vũ Lăng | Sắp xếp từ: Các xã Tân Lập, Tân Hương, Chiêu Vũ và Vũ Lăng. |
19 | Xã Nhất Hòa | Sắp xếp từ: Các xã Tân Thành (huyện Bắc Sơn), Nhất Tiến và Nhất Hòa. |
20 | Xã Vũ Lễ | Sắp xếp từ: Các xã Chiến Thắng (huyện Bắc Sơn), Vũ Sơn và Vũ Lễ. |
21 | Xã Tân Tri | Sắp xếp từ: Các xã Đồng Ý, Vạn Thủy và Tân Tri. |
22 | Xã Văn Quan | Sắp xếp từ: Xã Hòa Bình (huyện Văn Quan), xã Tú Xuyên và thị trấn Văn Quan. |
23 | Xã Điềm He | Sắp xếp từ: Các xã Trấn Ninh, Liên Hội và Điềm He. |
24 | Xã Yên Phúc | Sắp xếp từ: Các xã An Sơn, Bình Phúc và Yên Phúc. |
25 | Xã Tri Lễ | Sắp xếp từ: Các xã Lương Năng, Hữu Lễ và Tri Lễ. |
26 | Xã Tân Đoàn | Sắp xếp từ: Các xã Tân Thành (huyện Cao Lộc), Tràng Phái và Tân Đoàn. |
27 | Xã Khánh Khê | Sắp xếp từ: Các xã Xuân Long, Bình Trung và Khánh Khê. |
28 | Xã Na Sầm | Sắp xếp từ: Thị trấn Na Sầm, xã Hoàng Việt và Bắc Hùng. |
29 | Xã Hoàng Văn Thụ | Sắp xếp từ: Xã Hồng Thái và Hoàng Văn Thụ (huyện Văn Lãng), các xã Tân Mỹ, Nhạc Kỳ, Tân Thanh. |
30 | Xã Thụy Hùng | Sắp xếp từ: Các xã Thụy Hùng (huyện Văn Lãng), Thanh Long và Trùng Khánh. |
31 | Xã Văn Lãng | Sắp xếp từ: Các xã Bắc Việt, Bắc La, Tân Tác và Thành Hòa. |
32 | Xã Hội Hoan | Sắp xếp từ: Xã Gia Miễn và Hội Hoan. |
33 | Xã Lộc Bình | Sắp xếp từ: Thị trấn Lộc Bình và các xã Khánh Xuân, Đồng Bục, Hữu Khánh. |
34 | Xã Mẫu Sơn | Sắp xếp từ: Các xã Mẫu Sơn (huyện Lộc Bình), Yên Khoái và Tú Mịch. |
35 | Xã Na Dương | Sắp xếp từ: Thị trấn Na Dương, xã Đông Quan và Tú Đoạn. |
36 | Xã Lợi Bác | Sắp xếp từ: Xã Sàn Viên và Lợi Bác. |
37 | Xã Thống Nhất | Sắp xếp từ: Các xã Minh Hiệp, Hữu Lân và Thống Nhất. |
38 | Xã Xuân Dương | Sắp xếp từ: Các xã Nam Quan, Ái Quốc và Xuân Dương. |
39 | Xã Khuất Xá | Sắp xếp từ: Xã Tam Gia và Khuất Xá. |
40 | Xã Đình Lập | Sắp xếp từ: Thị trấn Đình Lập, xã Đình Lập và một phần xã Bính Xá. |
41 | Xã Thái Bình | Sắp xếp từ: Thị trấn Nông Trường Thái Bình, xã Lâm Ca và Thái Bình. |
42 | Xã Châu Sơn | Sắp xếp từ: Các xã Bắc Lãng, Đồng Thắng, Cường Lợi, Châu Sơn và một phần xã Kiên Mộc. |
43 | Xã Kiên Mộc | Sắp xếp từ: Xã Bắc Xa, phần còn lại của xã Bính Xá và phần còn lại của xã Kiên Mộc. |
44 | Xã Hữu Lũng | Sắp xếp từ: Thị trấn Hữu Lũng, xã Đồng Tân và Hồ Sơn. |
45 | Xã Tuấn Sơn | Sắp xếp từ: Các xã Minh Sơn, Minh Hòa và Hòa Thắng. |
46 | Xã Tân Thành | Sắp xếp từ: Các xã Tân Thành (huyện Hữu Lũng), Hòa Lạc và Hòa Sơn. |
47 | Xã Vân Nham | Sắp xếp từ: Các xã Minh Tiến, Nhật Tiến và Vân Nham. |
48 | Xã Thiện Tân | Sắp xếp từ: Các xã Thanh Sơn, Đồng Tiến và Thiện Tân. |
49 | Xã Yên Bình | Sắp xếp từ: Các xã Hòa Bình (huyện Hữu Lũng), Quyết Thắng và Yên Bình. |
50 | Xã Hữu Liên | Sắp xếp từ: Xã Yên Thịnh và Hữu Liên. |
51 | Xã Cai Kinh | Sắp xếp từ: Các xã Yên Vượng, Yên Sơn và Cai Kinh. |
52 | Xã Chi Lăng | Sắp xếp từ: Xã Chi Lăng (huyện Chi Lăng), thị trấn Chi Lăng và thị trấn Đồng Mỏ. |
53 | Xã Quan Sơn | Sắp xếp từ: Xã Hữu Kiên và Quan Sơn. |
54 | Xã Chiến Thắng | Sắp xếp từ: Các xã Chiến Thắng (huyện Chi Lăng), Vân An, Liên Sơn và Vân Thủy. |
55 | Xã Nhân Lý | Sắp xếp từ: Các xã Mai Sao, Bắc Thủy, Lâm Sơn và Nhân Lý. |
56 | Xã Bằng Mạc | Sắp xếp từ: Các xã Gia Lộc, Bằng Hữu, Thượng Cường và Bằng Mạc. |
57 | Xã Vạn Linh | Sắp xếp từ: Các xã Hòa Bình (huyện Chi Lăng), Y Tịch và Vạn Linh. |
58 | Xã Đồng Đăng | Sắp xếp từ: Thị trấn Đồng Đăng và các xã Thụy Hùng (huyện Cao Lộc), Phú Xá, Hồng Phong, Bảo Lâm. |
59 | Xã Cao Lộc | Sắp xếp từ: Các xã Lộc Yên, Thanh Lòa và Thạch Đạn. |
60 | Xã Công Sơn | Sắp xếp từ: Các xã Hòa Cư, Hải Yến và Công Sơn. |
61 | Xã Ba Sơn | Sắp xếp từ: Các xã Mẫu Sơn (huyện Cao Lộc), Cao Lâu và Xuất Lễ. |
62 | Phường Tam Thanh | Sắp xếp từ: Phường Tam Thanh và xã Hoàng Đồng. |
63 | Phường Lương Văn Tri | Sắp xếp từ: Phường Chi Lăng và xã Quảng Lạc. |
64 | Phường Kỳ Lừa | Sắp xếp từ: Phường Hoàng Văn Thụ, thị trấn Cao Lộc và các xã Hợp Thành, Tân Liên, Gia Cát. |
65 | Phường Đông Kinh | Sắp xếp từ: Phường Vĩnh Trại, Đông Kinh, xã Yên Trạch và Mai Pha. |
Căn cứ pháp lý: Nghị quyết 1672/NQ-UBTVQH15 Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lạng Sơn năm 2025