1. Giới thiệu về Lâm Đồng
Sau khi hợp nhất tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Đắk Nông và tỉnh Bình Thuận thành tỉnh mới mang tên Lâm Đồng, trung tâm chính trị – hành chính của tỉnh này sẽ đặt tại tỉnh Lâm Đồng hiện nay, tại thành phố Đà Lạt. Vị trí địa lý của tỉnh mới nằm trong khu vực Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ, có vị trí chiến lược kết nối các trung tâm phát triển của khu vực miền Trung, Tây Nguyên và Nam Bộ.
1.1. Về vị trí địa lý
Tỉnh mới sẽ có diện tích khoảng 24.233,07 km2, lớn hơn nhiều so với diện tích của từng tỉnh riêng biệt trước đó. Dân số dự kiến sẽ khoảng 3,5 triệu người, gồm các cộng đồng dân cư đa dạng như người Kinh, đồng bào các dân tộc thiểu số như Mông, Gia Rai, Ê Đê, Raglai, và các dân tộc khác, tạo nên một vùng đa dạng văn hóa và phong phú về truyền thống.
1.2. Về đặc điểm tự nhiên
Tỉnh mới sẽ có sự kết hợp giữa cao nguyên Tây Nguyên với các đỉnh núi cao, rừng nguyên sinh, các hồ lớn như hồ Lắk, hồ Tà Đung, các đồng bằng phù sa, các bãi biển dài, cát trắng và các vũng vịnh đẹp như Vũng Tàu, Phan Thiết. Khí hậu mang đặc trưng của vùng nhiệt đới gió mùa, phù hợp cho phát triển du lịch sinh thái, nông nghiệp, thủy sản, và các ngành dịch vụ.
1.3. Về đặc sản
– Lâm Đồng: nổi tiếng với các loại trái cây như sầu riêng, măng cụt, chôm chôm, các loại rau sạch, cà phê, hoa lan, các món ăn từ gà đen, cá suối, bánh tráng, rượu cần, mật ong rừng.
– Đắk Nông: nổi bật với các món từ thịt rừng, cá suối, các loại trái cây như mận, sầu riêng, các sản phẩm từ cao nguyên như cà phê, hồ tiêu.
– Bình Thuận: nổi tiếng với các món hải sản tươi sống như cá mú, tôm hùm, sò điệp, các món từ gỏi cá, bánh xèo, bánh hỏi, và các đặc sản từ cát trắng, như nước mắm Phan Thiết, bánh căn.
Việc hợp nhất này nhằm khai thác tối đa tiềm năng của các địa phương, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội, giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa đặc sắc của vùng Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ, đồng thời nâng cao đời sống nhân dân.

2. Tỉnh Lâm Đồng có bao nhiêu xã, phường?
Hiện nay, tỉnh Lâm Đồng có tổng cộng 124 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm: 103 xã, 20 phường, 1 đặc khu, cụ thể:
STT | Xã/Phường/Đặc khu | Ghi chú (Thông tin xã, phường trước sáp nhập) |
---|---|---|
1 | Xã Lạc Dương | Sắp xếp từ: Các xã Đạ Sar, Đạ Nhim và Đạ Chais. |
2 | Xã Đơn Dương | Sắp xếp từ: Thị trấn Thạnh Mỹ, xã Đạ Ròn và Tu Tra. |
3 | Xã Ka Đô | Sắp xếp từ: Xã Lạc Lâm và Ka Đô. |
4 | Xã Quảng Lập | Sắp xếp từ: Xã Ka Đơn và Quảng Lập. |
5 | Xã D’Ran | Sắp xếp từ: Thị trấn D’Ran và xã Lạc Xuân. |
6 | Xã Hiệp Thạnh | Sắp xếp từ: Các xã Hiệp An, Liên Hiệp và Hiệp Thạnh. |
7 | Xã Đức Trọng | Sắp xếp từ: Thị trấn Liên Nghĩa và xã Phú Hội. |
8 | Xã Tân Hội | Sắp xếp từ: Các xã Tân Thành (huyện Đức Trọng), N’ Thôn Hạ và Tân Hội. |
9 | Xã Tà Hine | Sắp xếp từ: Các xã Ninh Loan, Đà Loan và Tà Hine. |
10 | Xã Tà Năng | Sắp xếp từ: Xã Đa Quyn và Tà Năng. |
11 | Xã Đinh Văn Lâm Hà | Sắp xếp từ: Xã Bình Thạnh (huyện Đức Trọng), xã Tân Văn và thị trấn Đinh Văn. |
12 | Xã Phú Sơn Lâm Hà | Sắp xếp từ: Xã Phú Sơn và Đạ Đờn. |
13 | Xã Nam Hà Lâm Hà | Sắp xếp từ: Xã Nam Hà và Phi Tô. |
14 | Xã Nam Ban Lâm Hà | Sắp xếp từ: Thị trấn Nam Ban và các xã Đông Thanh, Mê Linh, Gia Lâm. |
15 | Xã Tân Hà Lâm Hà | Sắp xếp từ: Các xã Tân Hà (huyện Lâm Hà), Hoài Đức, Đan Phượng và Liên Hà. |
16 | Xã Phúc Thọ Lâm Hà | Sắp xếp từ: Xã Phúc Thọ và Tân Thanh. |
17 | Xã Đam Rông 1 | Sắp xếp từ: Xã Phi Liêng và Đạ K’Nàng. |
18 | Xã Đam Rông 2 | Sắp xếp từ: Xã Rô Men và Liêng Srônh. |
19 | Xã Đam Rông 3 | Sắp xếp từ: Xã Đạ Rsal và Đạ M’Rông. |
20 | Xã Đam Rông 4 | Sắp xếp từ: Các xã Đạ Tông, Đạ Long và Đưng K’Nớ. |
21 | Xã Di Linh | Sắp xếp từ: Thị trấn Di Linh và các xã Liên Đầm, Tân Châu, Gung Ré. |
22 | Xã Hòa Ninh | Sắp xếp từ: Các xã Đinh Trang Hòa, Hòa Trung và Hòa Ninh. |
23 | Xã Hòa Bắc | Sắp xếp từ: Xã Hòa Nam và Hòa Bắc. |
24 | Xã Đinh Trang Thượng | Sắp xếp từ: Các xã Tân Lâm, Tân Thượng và Đinh Trang Thượng. |
25 | Xã Bảo Thuận | Sắp xếp từ: Các xã Đinh Lạc, Tân Nghĩa và Bảo Thuận. |
26 | Xã Sơn Điền | Sắp xếp từ: Xã Gia Bắc và Sơn Điền. |
27 | Xã Gia Hiệp | Sắp xếp từ: Xã Tam Bố và Gia Hiệp. |
28 | Xã Bảo Lâm 1 | Sắp xếp từ: Thị trấn Lộc Thắng, xã Lộc Quảng và Lộc Ngãi. |
29 | Xã Bảo Lâm 2 | Sắp xếp từ: Các xã Lộc An, Lộc Đức và Tân Lạc. |
30 | Xã Bảo Lâm 3 | Sắp xếp từ: Xã Lộc Thành và Lộc Nam. |
31 | Xã Bảo Lâm 4 | Sắp xếp từ: Các xã Lộc Phú, Lộc Lâm và B’Lá. |
32 | Xã Bảo Lâm 5 | Sắp xếp từ: Xã Lộc Bảo và Lộc Bắc. |
33 | Xã Đạ Huoai | Sắp xếp từ: Thị trấn Mađaguôi, xã Mađaguôi và Đạ Oai. |
34 | Xã Đạ Huoai 2 | Sắp xếp từ: Thị trấn Đạ M’ri và xã Hà Lâm. |
35 | Xã Đạ Tẻh | Sắp xếp từ: Thị trấn Đạ Tẻh và xã An Nhơn, Đạ Lây. |
36 | Xã Đạ Tẻh 2 | Sắp xếp từ: Các xã Quảng Trị, Đạ Pal và Đạ Kho. |
37 | Xã Đạ Tẻh 3 | Sắp xếp từ: Xã Mỹ Đức và Quốc Oai. |
38 | Xã Cát Tiên | Sắp xếp từ: Thị trấn Cát Tiên, xã Nam Ninh và Quảng Ngãi. |
39 | Xã Cát Tiên 2 | Sắp xếp từ: Thị trấn Phước Cát, xã Phước Cát 2 và Đức Phổ. |
40 | Xã Cát Tiên 3 | Sắp xếp từ: Các xã Gia Viễn, Tiên Hoàng và Đồng Nai Thượng. |
41 | Xã Vĩnh Hảo | Sắp xếp từ: Xã Vĩnh Tân và Vĩnh Hảo. |
42 | Xã Liên Hương | Sắp xếp từ: Thị trấn Liên Hương và các xã Bình Thạnh (huyện Tuy Phong), Phước Thể, Phú Lạc. |
43 | Xã Tuy Phong | Sắp xếp từ: Xã Phan Dũng và một phần xã Phong Phú. |
44 | Xã Phan Rí Cửa | Sắp xếp từ: Thị trấn Phan Rí Cửa, xã Chí Công, Hòa Minh và phần còn lại của xã Phong Phú. |
45 | Xã Bắc Bình | Sắp xếp từ: Thị trấn Chợ Lầu và các xã Phan Hòa, Phan Hiệp, Phan Rí Thành. |
46 | Xã Hồng Thái | Sắp xếp từ: Xã Phan Thanh, Hồng Thái và một phần xã Hòa Thắng. |
47 | Xã Hải Ninh | Sắp xếp từ: Các xã Bình An, Phan Điền và Hải Ninh. |
48 | Xã Phan Sơn | Sắp xếp từ: Xã Phan Lâm và Phan Sơn. |
49 | Xã Sông Lũy | Sắp xếp từ: Các xã Phan Tiến, Bình Tân và Sông Lũy. |
50 | Xã Lương Sơn | Sắp xếp từ: Thị trấn Lương Sơn và xã Sông Bình. |
51 | Xã Hòa Thắng | Sắp xếp từ: Xã Hồng Phong và phần còn lại của xã Hòa Thắng. |
52 | Xã Đông Giang | Sắp xếp từ: Xã Đông Tiến và Đông Giang. |
53 | Xã La Dạ | Sắp xếp từ: Xã Đa Mi và La Dạ. |
54 | Xã Hàm Thuận Bắc | Sắp xếp từ: Các xã Thuận Hòa, Hàm Trí và Hàm Phú. |
55 | Xã Hàm Thuận | Sắp xếp từ: Thị trấn Ma Lâm, xã Thuận Minh và Hàm Đức. |
56 | Xã Hồng Sơn | Sắp xếp từ: Xã Hồng Liêm và Hồng Sơn. |
57 | Xã Hàm Liêm | Sắp xếp từ: Xã Hàm Chính và Hàm Liêm. |
58 | Xã Tuyên Quang | Sắp xếp từ: Xã Tiến Lợi và Hàm Mỹ. |
59 | Xã Hàm Thạnh | Sắp xếp từ: Các xã Mỹ Thạnh, Hàm Cần và Hàm Thạnh. |
60 | Xã Hàm Kiệm | Sắp xếp từ: Các xã Mương Mán, Hàm Cường và Hàm Kiệm. |
61 | Xã Tân Thành | Sắp xếp từ: Các xã Tân Thành (huyện Hàm Thuận Nam), Thuận Quý và Tân Thuận. |
62 | Xã Hàm Thuận Nam | Sắp xếp từ: Thị trấn Thuận Nam và xã Hàm Minh. |
63 | Xã Tân Lập | Sắp xếp từ: Xã Sông Phan và Tân Lập. |
64 | Xã Tân Minh | Sắp xếp từ: Thị trấn Tân Minh, xã Tân Đức và Tân Phúc. |
65 | Xã Hàm Tân | Sắp xếp từ: Xã Tân Hà (huyện Hàm Tân), Tân Xuân và thị trấn Tân Nghĩa. |
66 | Xã Sơn Mỹ | Sắp xếp từ: Các xã Tân Thắng, Thắng Hải và Sơn Mỹ. |
67 | Xã Tân Hải | Sắp xếp từ: Xã Tân Tiến và Tân Hải. |
68 | Xã Nghị Đức | Sắp xếp từ: Xã Đức Phú và Nghị Đức. |
69 | Xã Bắc Ruộng | Sắp xếp từ: Xã Măng Tố và Bắc Ruộng. |
70 | Xã Đồng Kho | Sắp xếp từ: Các xã Huy Khiêm, La Ngâu, Đức Bình và Đồng Kho. |
71 | Xã Tánh Linh | Sắp xếp từ: Thị trấn Lạc Tánh, xã Gia An và Đức Thuận. |
72 | Xã Suối Kiết | Sắp xếp từ: Xã Gia Huynh và Suối Kiết. |
73 | Xã Nam Thành | Sắp xếp từ: Các xã Mê Pu, Sùng Nhơn và Đa Kai. |
74 | Xã Đức Linh | Sắp xếp từ: Thị trấn Võ Xu, xã Nam Chính và Vũ Hòa. |
75 | Xã Hoài Đức | Sắp xếp từ: Thị trấn Đức Tài, xã Đức Tín và Đức Hạnh. |
76 | Xã Trà Tân | Sắp xếp từ: Các xã Tân Hà (huyện Đức Linh), Đông Hà và Trà Tân. |
77 | Xã Đắk Wil | Sắp xếp từ: Xã Ea Pô và Đắk Wil. |
78 | Xã Nam Dong | Sắp xếp từ: Xã Đắk D’rông và Nam Dong. |
79 | Xã Cư Jút | Sắp xếp từ: Thị trấn Ea T’ling và các xã Trúc Sơn, Tâm Thắng, Cư K’nia. |
80 | Xã Thuận An | Sắp xếp từ: Xã Đắk Lao và Thuận An. |
81 | Xã Đức Lập | Sắp xếp từ: Thị trấn Đắk Mil, xã Đức Mạnh và Đức Minh. |
82 | Xã Đắk Mil | Sắp xếp từ: Các xã Đắk Gằn, Đắk N’Drót và Đắk R’La. |
83 | Xã Đắk Sắk | Sắp xếp từ: Các xã Nam Xuân, Long Sơn và Đắk Sắk. |
84 | Xã Nam Đà | Sắp xếp từ: Các xã Buôn Choáh, Đắk Sôr và Nam Đà. |
85 | Xã Krông Nô | Sắp xếp từ: Xã Tân Thành (huyện Krông Nô), xã Đắk Drô và thị trấn Đắk Mâm. |
86 | Xã Nâm Nung | Sắp xếp từ: Xã Nâm N’Đir và Nâm Nung. |
87 | Xã Quảng Phú | Sắp xếp từ: Các xã Đức Xuyên, Đắk Nang và Quảng Phú. |
88 | Xã Đắk Song | Sắp xếp từ: Xã Đắk Môl và Đắk Hòa. |
89 | Xã Đức An | Sắp xếp từ: Thị trấn Đức An, xã Đắk N’Drung và Nam Bình. |
90 | Xã Thuận Hạnh | Sắp xếp từ: Xã Thuận Hà và Thuận Hạnh. |
91 | Xã Trường Xuân | Sắp xếp từ: Xã Nâm N’Jang và Trường Xuân. |
92 | Xã Tà Đùng | Sắp xếp từ: Xã Đắk Som và Đắk R’Măng. |
93 | Xã Quảng Khê | Sắp xếp từ: Xã Đắk Plao và Quảng Khê. |
94 | Xã Quảng Tân | Sắp xếp từ: Xã Đắk Ngo và Quảng Tân. |
95 | Xã Tuy Đức | Sắp xếp từ: Các xã Quảng Tâm, Đắk R’Tíh và Đắk Búk So. |
96 | Xã Kiến Đức | Sắp xếp từ: Thị trấn Kiến Đức và các xã Đạo Nghĩa, Nghĩa Thắng, Kiến Thành. |
97 | Xã Nhân Cơ | Sắp xếp từ: Các xã Nhân Đạo, Đắk Wer và Nhân Cơ. |
98 | Xã Quảng Tín | Sắp xếp từ: Các xã Đắk Sin, Hưng Bình, Đắk Ru và Quảng Tín. |
99 | Phường Xuân Hương – Đà Lạt | Sắp xếp từ: Phường 1 và Phường 2 (thành phố Đà Lạt), Phường 3, Phường 4, Phường 10. |
100 | Phường Cam Ly – Đà Lạt | Sắp xếp từ: Phường 5, Phường 6 và xã Tà Nung. |
101 | Phường Lâm Viên – Đà Lạt | Sắp xếp từ: Phường 8, Phường 9 và Phường 12. |
102 | Phường Xuân Trường – Đà Lạt | Sắp xếp từ: Phường 11 và các xã Xuân Thọ, Xuân Trường, Trạm Hành. |
103 | Phường Lang Biang – Đà Lạt | Sắp xếp từ: Phường 7, thị trấn Lạc Dương và xã Lát. |
104 | Phường 1 Bảo Lộc | Sắp xếp từ: Phường 1 (thành phố Bảo Lộc), phường Lộc Phát và xã Lộc Thanh. |
105 | Phường 2 Bảo Lộc | Sắp xếp từ: Phường 2 (thành phố Bảo Lộc), xã Lộc Tân và ĐamBri. |
106 | Phường 3 Bảo Lộc | Sắp xếp từ: Phường Lộc Tiến, xã Lộc Châu và Đại Lào. |
107 | Phường B’Lao | Sắp xếp từ: Phường Lộc Sơn, B’Lao và xã Lộc Nga. |
108 | Phường Hàm Thắng | Sắp xếp từ: Phường Xuân An, thị trấn Phú Long và xã Hàm Thắng. |
109 | Phường Bình Thuận | Sắp xếp từ: Phường Phú Tài, xã Phong Nẫm và Hàm Hiệp. |
110 | Phường Mũi Né | Sắp xếp từ: Phường Hàm Tiến, Mũi Né và xã Thiện Nghiệp. |
111 | Phường Phú Thủy | Sắp xếp từ: Các phường Thanh Hải, Phú Hài và Phú Thủy. |
112 | Phường Phan Thiết | Sắp xếp từ: Các phường Phú Trinh, Lạc Đạo và Bình Hưng. |
113 | Phường Tiến Thành | Sắp xếp từ: Phường Đức Long và xã Tiến Thành. |
114 | Phường La Gi | Sắp xếp từ: Các phường Tân An, Bình Tân, Tân Thiện và xã Tân Bình. |
115 | Phường Phước Hội | Sắp xếp từ: Phường Phước Lộc, Phước Hội và xã Tân Phước. |
116 | Phường Bắc Gia Nghĩa | Sắp xếp từ: Các phường Quảng Thành, Nghĩa Thành, Nghĩa Đức và xã Đắk Ha. |
117 | Phường Nam Gia Nghĩa | Sắp xếp từ: Phường Nghĩa Phú, Nghĩa Tân và xã Đắk R’Moan. |
118 | Phường Đông Gia Nghĩa | Sắp xếp từ: Phường Nghĩa Trung và xã Đắk Nia. |
119 | Đặc khu Phú Quý | Sắp xếp từ: Các xã Long Hải, Ngũ Phụng và Tam Thanh. |
120 | Xã Đạ Huoai 3 | Đổi tên từ xã Bà Gia. |
121 | Xã Quảng Hòa | Xã không thực hiện sắp xếp. |
122 | Xã Quảng Sơn | Xã không thực hiện sắp xếp. |
123 | Xã Quảng Trực | Xã không thực hiện sắp xếp. |
124 | Xã Ninh Gia | Xã không thực hiện sắp xếp. |
Căn cứ pháp lý: Nghị quyết 1671/NQ-UBTVQH15 Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lâm Đồng năm 2025