1. Giới thiệu về Lai Châu
Lai Châu hiện nay là một tỉnh miền núi thuộc khu vực Tây Bắc của Việt Nam, nằm ở phía Tây của đất nước, giáp với tỉnh Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, và các tỉnh của Lào và Trung Quốc. Đây là tỉnh có vị trí chiến lược quan trọng về quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế vùng Tây Bắc.
1.1. Vị trí địa lý
Lai Châu nằm ở phía Tây của vùng Tây Bắc, có diện tích khoảng 9.059 km². Tỉnh có địa hình chủ yếu là đồi núi cao, rừng nguyên sinh phong phú, các thác nước lớn, các hồ lớn như hồ thủy điện Lai Châu, cùng các cao nguyên rộng lớn, phù hợp cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, nông nghiệp sạch, thủy sản và các hoạt động cộng đồng.
1.2. Dân số
Dân số của Lai Châu hiện nay khoảng 420.000 người, gồm các dân tộc thiểu số như Thái, Mông, Kháng, Lào, Lự, và các dân tộc khác, tạo nên sự đa dạng văn hóa đặc sắc của vùng Tây Bắc.
1.3. Đặc sản
Lai Châu nổi tiếng với các món ăn từ rừng như gà đen, cá suối, các loại trái cây như mận, măng cụt, chôm chôm, cùng các đặc sản từ các làng nghề truyền thống như thổ cẩm, rượu cần, mật ong rừng, các sản phẩm từ gỗ và tre nứa. Ngoài ra, các món ăn từ các loại thịt rừng, cá suối, và các đặc sản từ rừng nguyên sinh cũng rất nổi bật.
Lai Châu là tỉnh có vị trí chiến lược, giàu truyền thống văn hóa, cảnh quan thiên nhiên hoang sơ, hấp dẫn du khách và phù hợp để phát triển các ngành kinh tế dựa trên tiềm năng tự nhiên và văn hóa của vùng Tây Bắc. Hiện nay, tỉnh vẫn giữ nguyên vị trí địa lý và không có kế hoạch sáp nhập hoặc mở rộng lớn.

2. Tỉnh Lai Châu có bao nhiêu xã, phường?
Hiện nay, tỉnh Lai Châu có tổng cộng 38 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm: 36 xã và 2 phường, cụ thể:
STT | Xã/Phường/Đặc khu | Ghi chú (Thông tin xã, phường trước sáp nhập) |
---|---|---|
1 | Xã Mường Kim | Sắp xếp từ: Các xã Tà Mung, Tà Hừa, Pha Mu và Mường Kim. |
2 | Xã Khoen On | Sắp xếp từ: Xã Ta Gia và Khoen On. |
3 | Xã Than Uyên | Sắp xếp từ: Thị trấn Than Uyên và các xã Mường Than, Hua Nà, Mường Cang. |
4 | Xã Mường Than | Sắp xếp từ: Xã Phúc Than và Mường Mít. |
5 | Xã Pắc Ta | Sắp xếp từ: Xã Hố Mít và Pắc Ta. |
6 | Xã Nậm Sỏ | Sắp xếp từ: Xã Tà Mít và Nậm Sỏ. |
7 | Xã Tân Uyên | Sắp xếp từ: Thị trấn Tân Uyên và các xã Trung Đồng, Thân Thuộc, Nậm Cần. |
8 | Xã Mường Khoa | Sắp xếp từ: Xã Phúc Khoa và Mường Khoa. |
9 | Xã Bản Bo | Sắp xếp từ: Xã Nà Tăm và Bản Bo. |
10 | Xã Bình Lư | Sắp xếp từ: Thị trấn Tam Đường, xã Sơn Bình và Bình Lư. |
11 | Xã Tả Lèng | Sắp xếp từ: Các xã Giang Ma, Hồ Thầu và Tả Lèng. |
12 | Xã Khun Há | Sắp xếp từ: Xã Bản Hon và Khun Há. |
13 | Xã Sin Suối Hồ | Sắp xếp từ: Các xã Nậm Xe, Thèn Sin và Sin Suối Hồ. |
14 | Xã Phong Thổ | Sắp xếp từ: Thị trấn Phong Thổ và các xã Huổi Luông, Ma Li Pho, Mường So. |
15 | Xã Dào San | Sắp xếp từ: Các xã Tung Qua Lìn, Mù Sang và Dào San. |
16 | Xã Sì Lở Lầu | Sắp xếp từ: Các xã Vàng Ma Chải, Mồ Sì San, Pa Vây Sử và Sì Lở Lầu. |
17 | Xã Khổng Lào | Sắp xếp từ: Các xã Hoang Thèn, Bản Lang và Khổng Lào. |
18 | Xã Tủa Sín Chải | Sắp xếp từ: Các xã Làng Mô, Tả Ngảo và Tủa Sín Chải. |
19 | Xã Sìn Hồ | Sắp xếp từ: Thị trấn Sìn Hồ và các xã Sà Dề Phìn, Phăng Sô Lin, Tả Phìn. |
20 | Xã Hồng Thu | Sắp xếp từ: Các xã Phìn Hồ, Ma Quai và Hồng Thu. |
21 | Xã Nậm Tăm | Sắp xếp từ: Các xã Lùng Thàng, Nậm Cha và Nậm Tăm. |
22 | Xã Pu Sam Cáp | Sắp xếp từ: Các xã Pa Khóa, Noong Hẻo và Pu Sam Cáp. |
23 | Xã Nậm Cuổi | Sắp xếp từ: Xã Nậm Hăn và Nậm Cuổi. |
24 | Xã Nậm Mạ | Sắp xếp từ: Xã Căn Co và Nậm Mạ. |
25 | Xã Lê Lợi | Sắp xếp từ: Các xã Nậm Pì, Pú Đao, Chăn Nưa và Lê Lợi. |
26 | Xã Nậm Hàng | Sắp xếp từ: Thị trấn Nậm Nhùn, xã Nậm Manh và Nậm Hàng. |
27 | Xã Mường Mô | Sắp xếp từ: Xã Nậm Chà và Mường Mô. |
28 | Xã Hua Bum | Sắp xếp từ: Xã Vàng San và Hua Bum. |
29 | Xã Pa Tần | Sắp xếp từ: Các xã Nậm Ban, Trung Chải và Pa Tần. |
30 | Xã Bum Nưa | Sắp xếp từ: Xã Pa Vệ Sủ và Bum Nưa. |
31 | Xã Bum Tở | Sắp xếp từ: Thị trấn Mường Tè, xã Can Hồ và Bum Tở. |
32 | Xã Mường Tè | Sắp xếp từ: Xã Nậm Khao và Mường Tè. |
33 | Xã Thu Lũm | Sắp xếp từ: Xã Ka Lăng và Thu Lũm. |
34 | Xã Pa Ủ | Sắp xếp từ: Xã Tá Bạ và Pa Ủ. |
35 | Phường Tân Phong | Sắp xếp từ: Phường Tân Phong, Đông Phong và các xã San Thàng, Nùng Nàng, Bản Giang. |
36 | Phường Đoàn Kết | Sắp xếp từ: Các phường Đoàn Kết, Quyết Tiến, Quyết Thắng, xã Lản Nhì Thàng và Sùng Phài. |
37 | Xã Mù Cả | Xã không thực hiện sắp xếp. |
38 | Xã Tà Tổng | Xã không thực hiện sắp xếp. |
Căn cứ pháp lý: Nghị quyết 1670/NQ-UBTVQH15 Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lai Châu năm 2025