1. Giới thiệu về Khánh Hòa
Sau khi hợp nhất tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hòa thành tỉnh mới mang tên Khánh Hòa, trung tâm chính trị – hành chính của tỉnh này sẽ đặt tại trung tâm hiện nay là tỉnh Khánh Hòa. Vị trí địa lý của tỉnh mới nằm ở duyên hải Nam Trung Bộ, có vị trí chiến lược kết nối các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên và các trung tâm phát triển du lịch, dịch vụ của khu vực.
Về diện tích, tỉnh mới sẽ có quy mô khoảng 8.555,86 km2, lớn hơn nhiều so với diện tích của tỉnh Khánh Hòa (khoảng 5.259 km²) và Ninh Thuận (khoảng 3.345 km²). Dân số dự kiến sẽ khoảng 1,8 đến 2 triệu người, gồm các cộng đồng dân cư đa dạng như người Kinh, Raglai, Chăm, Hoa, và các dân tộc thiểu số khác, tạo nên sự đa dạng văn hóa đặc sắc của vùng.
Về đặc điểm tự nhiên, tỉnh mới sẽ có sự kết hợp giữa các bãi biển dài, cát trắng, các vũng vịnh đẹp như Nha Trang, Vịnh Vân Phong, các đồi núi, cao nguyên, các khu rừng nguyên sinh, các khu du lịch sinh thái, các điểm di tích lịch sử và các làng nghề truyền thống. Khí hậu mang đặc trưng của vùng duyên hải Nam Trung Bộ, mùa hè nóng ẩm, mùa đông mát mẻ, phù hợp cho phát triển du lịch, nông nghiệp, thủy sản và dịch vụ.
Về đặc sản, Khánh Hòa nổi tiếng với các món hải sản tươi sống như tôm hùm, cá mú, sò điệp, ghẹ, các món từ biển như bánh căn, bún chả cá, nem nướng, cùng các đặc sản từ các làng nghề như nước mắm Ninh Hòa, yến sào Khánh Hòa, bánh tráng, các loại trái cây như sầu riêng, măng cụt, chôm chôm.
Tổng thể, việc hợp nhất này nhằm khai thác tối đa tiềm năng của cả hai địa phương, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội, giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa đặc sắc của vùng duyên hải Nam Trung Bộ, đồng thời nâng cao đời sống nhân dân.

2. Tỉnh Khánh Hòa có bao nhiêu xã, phường?
Hiện nay, tỉnh Khánh Hòa có tổng cộng 65 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm: 48 xã, 16 phường và 1 đặc khu, cụ thể:
STT | Xã/Phường/Đặc khu | Ghi chú (Thông tin xã, phường trước sáp nhập) |
---|---|---|
1 | Xã Nam Cam Ranh | Sắp xếp từ: Các xã Cam Lập, Cam Bình, Cam Thịnh Đông và Cam Thịnh Tây. |
2 | Xã Bắc Ninh Hòa | Sắp xếp từ: Các xã Ninh An, Ninh Sơn và Ninh Thọ. |
3 | Xã Tân Định | Sắp xếp từ: Các xã Ninh Xuân, Ninh Quang và Ninh Bình. |
4 | Xã Nam Ninh Hòa | Sắp xếp từ: Các xã Ninh Lộc, Ninh Ích, Ninh Hưng và Ninh Tân. |
5 | Xã Tây Ninh Hòa | Sắp xếp từ: Xã Ninh Tây và Ninh Sim. |
6 | Xã Hòa Trí | Sắp xếp từ: Các xã Ninh Thượng, Ninh Trung và Ninh Thân. |
7 | Xã Đại Lãnh | Sắp xếp từ: Các xã Vạn Thạnh, Vạn Thọ và Đại Lãnh. |
8 | Xã Tu Bông | Sắp xếp từ: Các xã Vạn Khánh, Vạn Long và Vạn Phước. |
9 | Xã Vạn Thắng | Sắp xếp từ: Xã Vạn Bình và Vạn Thắng. |
10 | Xã Vạn Ninh | Sắp xếp từ: Thị trấn Vạn Giã, xã Vạn Phú và Vạn Lương. |
11 | Xã Vạn Hưng | Sắp xếp từ: Xã Xuân Sơn và Vạn Hưng. |
12 | Xã Diên Khánh | Sắp xếp từ: Thị trấn Diên Khánh, xã Diên An và Diên Toàn. |
13 | Xã Diên Lạc | Sắp xếp từ: Các xã Diên Thạnh, Diên Lạc và Diên Hòa. |
14 | Xã Diên Điền | Sắp xếp từ: Các xã Diên Sơn, Diên Phú và Diên Điền. |
15 | Xã Diên Lâm | Sắp xếp từ: Xã Xuân Đồng và Diên Lâm. |
16 | Xã Diên Thọ | Sắp xếp từ: Các xã Diên Tân, Diên Phước và Diên Thọ. |
17 | Xã Suối Hiệp | Sắp xếp từ: Các xã Suối Tiên, Bình Lộc và Suối Hiệp. |
18 | Xã Cam Lâm | Sắp xếp từ: Thị trấn Cam Đức, các xã Cam Hải Đông, Cam Hải Tây, Cam Thành Bắc và một phần của các xã Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam, Cam Hòa, Cam Tân, Cam An Bắc, Cam An Nam, Suối Tân. |
19 | Xã Suối Dầu | Sắp xếp từ: Xã Suối Cát và một phần của các xã Cam Hòa, Cam Tân, Suối Tân. |
20 | Xã Cam Hiệp | Sắp xếp từ: Xã Sơn Tân, phần còn lại của xã Cam Hiệp Bắc và Cam Hiệp Nam, và phần còn lại của các xã Cam Hòa, Cam Tân, Suối Tân. |
21 | Xã Cam An | Sắp xếp từ: Xã Cam Phước Tây và phần còn lại của xã Cam An Bắc, Cam An Nam. |
22 | Xã Bắc Khánh Vĩnh | Sắp xếp từ: Xã Khánh Bình và Khánh Đông. |
23 | Xã Trung Khánh Vĩnh | Sắp xếp từ: Xã Khánh Trung và Khánh Hiệp. |
24 | Xã Tây Khánh Vĩnh | Sắp xếp từ: Các xã Giang Ly, Khánh Thượng và Khánh Nam. |
25 | Xã Nam Khánh Vĩnh | Sắp xếp từ: Các xã Cầu Bà, Khánh Thành, Liên Sang và Sơn Thái. |
26 | Xã Khánh Vĩnh | Sắp xếp từ: Thị trấn Khánh Vĩnh, xã Sông Cầu và Khánh Phú. |
27 | Xã Khánh Sơn | Sắp xếp từ: Thị trấn Tô Hạp, xã Sơn Hiệp và Sơn Bình. |
28 | Xã Tây Khánh Sơn | Sắp xếp từ: Xã Sơn Lâm và Thành Sơn. |
29 | Xã Đông Khánh Sơn | Sắp xếp từ: Các xã Sơn Trung, Ba Cụm Bắc và Ba Cụm Nam. |
30 | Xã Ninh Phước | Sắp xếp từ: Thị trấn Phước Dân, xã Phước Thuận và Phước Hải. |
31 | Xã Phước Hữu | Sắp xếp từ: Xã Phước Thái và Phước Hữu. |
32 | Xã Phước Hậu | Sắp xếp từ: Các xã Phước Vinh, Phước Sơn và Phước Hậu. |
33 | Xã Thuận Nam | Sắp xếp từ: Các xã Phước Nam, Phước Ninh và Phước Minh. |
34 | Xã Cà Ná | Sắp xếp từ: Xã Phước Diêm và Cà Ná. |
35 | Xã Phước Hà | Sắp xếp từ: Xã Nhị Hà và Phước Hà. |
36 | Xã Phước Dinh | Sắp xếp từ: Xã An Hải, Phước Dinh và một phần phường Đông Hải. |
37 | Xã Ninh Hải | Sắp xếp từ: Các xã Phương Hải, Tri Hải và Bắc Sơn. |
38 | Xã Xuân Hải | Sắp xếp từ: Các xã Hộ Hải, Tân Hải và Xuân Hải. |
39 | Xã Vĩnh Hải | Sắp xếp từ: Các xã Nhơn Hải, Thanh Hải và Vĩnh Hải. |
40 | Xã Thuận Bắc | Sắp xếp từ: Các xã Bắc Phong, Phước Kháng và Lợi Hải. |
41 | Xã Công Hải | Sắp xếp từ: Xã Phước Chiến và Công Hải. |
42 | Xã Ninh Sơn | Sắp xếp từ: Thị trấn Tân Sơn và xã Quảng Sơn. |
43 | Xã Lâm Sơn | Sắp xếp từ: Xã Lương Sơn và Lâm Sơn. |
44 | Xã Anh Dũng | Sắp xếp từ: Xã Ma Nới và Hòa Sơn. |
45 | Xã Mỹ Sơn | Sắp xếp từ: Xã Phước Trung và Mỹ Sơn. |
46 | Xã Bác Ái Đông | Sắp xếp từ: Xã Phước Đại và Phước Thành. |
47 | Xã Bác Ái | Sắp xếp từ: Các xã Phước Tiến, Phước Thắng và Phước Chính. |
48 | Xã Bác Ái Tây | Sắp xếp từ: Các xã Phước Hòa, Phước Tân và Phước Bình. |
49 | Phường Nha Trang | Sắp xếp từ: Các phường Vạn Thạnh, Lộc Thọ, Vĩnh Nguyên, Tân Tiến và Phước Hòa. |
50 | Phường Bắc Nha Trang | Sắp xếp từ: Các phường Vĩnh Hòa, Vĩnh Hải, Vĩnh Phước, Vĩnh Thọ, xã Vĩnh Lương và Vĩnh Phương. |
51 | Phường Tây Nha Trang | Sắp xếp từ: Phường Ngọc Hiệp, Phương Sài và các xã Vĩnh Ngọc, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Trung. |
52 | Phường Nam Nha Trang | Sắp xếp từ: Các phường Phước Hải, Phước Long, Vĩnh Trường, xã Vĩnh Thái và Phước Đồng. |
53 | Phường Bắc Cam Ranh | Sắp xếp từ: Phường Cam Nghĩa, Cam Phúc Bắc và xã Cam Thành Nam. |
54 | Phường Cam Ranh | Sắp xếp từ: Các phường Cam Phú, Cam Lộc và Cam Phúc Nam. |
55 | Phường Cam Linh | Sắp xếp từ: Các phường Cam Thuận, Cam Lợi và Cam Linh. |
56 | Phường Ba Ngòi | Sắp xếp từ: Phường Ba Ngòi và xã Cam Phước Đông. |
57 | Phường Ninh Hòa | Sắp xếp từ: Phường Ninh Hiệp, Ninh Đa, xã Ninh Đông và Ninh Phụng. |
58 | Phường Đông Ninh Hòa | Sắp xếp từ: Các phường Ninh Diêm, Ninh Hải, Ninh Thủy và xã Ninh Phước. |
59 | Phường Hòa Thắng | Sắp xếp từ: Phường Ninh Giang, Ninh Hà và xã Ninh Phú. |
60 | Phường Phan Rang | Sắp xếp từ: Các phường Kinh Dinh, Phủ Hà, Đài Sơn và Đạo Long. |
61 | Phường Đông Hải | Sắp xếp từ: Các phường Mỹ Bình, Mỹ Đông, Mỹ Hải và phần còn lại của phường Đông Hải. |
62 | Phường Ninh Chử | Sắp xếp từ: Phường Văn Hải và thị trấn Khánh Hải. |
63 | Phường Bảo An | Sắp xếp từ: Phường Phước Mỹ, Bảo An và xã Thành Hải. |
64 | Phường Đô Vinh | Sắp xếp từ: Phường Đô Vinh và xã Nhơn Sơn. |
65 | Đặc khu Trường Sa | Sắp xếp từ: Thị trấn Trường Sa, xã Song Tử Tây và Sinh Tồn. |
Căn cứ pháp lý: Nghị quyết 1667/NQ-UBTVQH15 Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Khánh Hòa năm 2025