Hướng dẫn hạch toán tài khoản 419 – Cổ phiếu mua lại của chính mình (hay còn gọi là Cổ phiếu quỹ) chi tiết theo Thông tư 99 là nghiệp vụ kế toán đặc thù và rất quan trọng đối với các công ty cổ phần niêm yết hoặc đại chúng. Tài khoản 419 được sử dụng để phản ánh giá trị thực tế của số cổ phiếu do chính công ty phát hành đã được mua lại và đang giữ trong thời gian chưa tái phát hành hoặc hủy bỏ. Việc hạch toán đúng tài khoản này là cực kỳ quan trọng để xác định chính xác số lượng cổ phiếu đang lưu hành, giá trị vốn chủ sở hữu và đảm bảo tuân thủ các quy định về thị trường chứng khoán. Bài viết này sẽ đi sâu vào nguyên tắc kế toán, kết cấu, nội dung phản ánh và các bút toán hạch toán cụ thể, giúp kế toán viên nắm vững cách thức ghi nhận, xử lý chênh lệch mua/bán cổ phiếu quỹ và hủy bỏ cổ phiếu theo đúng quy định hiện hành.
1. Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 419 – Cổ phiếu mua lại của chính mình
Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 419 – Cổ phiếu mua lại của chính mình được quy định tại Mục B Phụ lục II Thông tư 99/2025/TT-BTC, cụ thể:
a) Tài khoản 419 dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm giá trị cổ phiếu quỹ hoặc cổ phiếu đã phát hành bởi công ty cổ phần và được mua lại bởi chính công ty đó (cổ phiếu mua lại của chính mình). Việc doanh nghiệp mua lại cổ phiếu của chính mình để hủy bỏ hoặc bán ra hoặc sử dụng cổ phiếu quỹ để tái phát hành hoặc dùng làm cổ phiếu thường được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Giá trị cổ phiếu mua lại của chính mình được doanh nghiệp phản ánh trên tài khoản này theo giá thực tế mua lại bao gồm giá mua lại và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, như chi phí giao dịch, thông tin…
c) Tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán, giá trị thực tế cổ phiếu quỹ, cổ phiếu mua lại của chính mình được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính bằng cách ghi số âm (…) để ghi giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu trên Báo cáo tình hình tài chính.
d) Tài khoản này không phản ánh trị giá cổ phiếu mà công ty mua của các công ty cổ phần khác vì mục đích nắm giữ để đầu tư.
đ) Trường hợp theo quy định của pháp luật hiện hành doanh nghiệp được dùng cổ phiếu mua lại của chính mình để bán ra ngay sau khi mua lại hoặc dùng cổ phiếu quỹ để tái phát hành hoặc làm cổ phiếu thưởng thì giá vốn của cổ phiếu bán ra được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 419 – Cổ phiếu mua lại của chính mình
Bên Nợ:
Trị giá thực tế cổ phiếu mua lại của chính mình khi mua vào.
Bên Có:
– Trị giá thực tế cổ phiếu mua lại của chính mình được bán ra ngay sau khi mua lại theo quy định của pháp luật.
– Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ được bán ra hoặc được dùng làm cổ phiếu thường theo quy định của pháp luật.
Số dư bên Nợ:
Trị giá thực tế cổ phiếu mua lại của chính mình mà doanh nghiệp hiện đang nắm giữ tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu đối với tài khoản 419 – Cổ phiếu mua lại của chính mình
3.1. Kế toán mua lại cổ phiếu do chính công ty đã phát hành
– Khi doanh nghiệp đã hoàn tất các thủ tục mua lại số cổ phiếu do chính công ty đã phát hành theo quy định của pháp luật, ghi:
Nợ TK 419 – Cổ phiếu mua lại của chính mình (giá mua lại cổ phiếu)
Có các TK 111, 112.
– Trong quá trình mua lại cổ phiếu, khi phát sinh chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 419 – Cổ phiếu mua lại của chính mình
Có các TK 111, 112.
3.2. Khi doanh nghiệp hủy bỏ số cổ phiếu quỹ, cổ phiếu mua lại của chính mình theo quy định của pháp luật
Khi doanh nghiệp hủy bỏ số cổ phiếu quỹ, cổ phiếu mua lại của chính mình theo quy định của pháp luật, ghi:
Nợ TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh giá cổ phiếu);
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn (nếu giá mua lại cao hơn mệnh giá) (nếu có)
Có TK 419 – Cổ phiếu mua lại của chính mình (giá thực tế mua lại cổ phiếu)
Có TK 4112 – Thặng dư vốn (nếu giá mua lại thấp hơn mệnh giá) (nếu có).
3.3. Trường hợp doanh nghiệp được bán ra cổ phiếu mua lại của chính mình theo quy định của pháp luật
Nợ các TK 111, 112 (giá bán)
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn (giá bán thấp hơn giá vốn cổ phiếu mua lại của chính mình) (nếu có)
Có TK 419 – Cổ phiếu mua lại của chính mình (giá vốn của cổ phiếu mua lại của chính mình)
Có TK 4112 – Thặng dư vốn (giá bán cao hơn giá vốn cổ phiếu mua lại của chính mình) (nếu có).
– Chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc bán cổ phiếu mua lại của chính mình theo quy định của pháp luật, ghi:
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn
Có các TK 111, 112.
3.4. Trường hợp doanh nghiệp được dùng cổ phiếu mua lại của chính mình làm cổ phiếu thường theo quy định của pháp luật
Nợ các TK 421, 414,… (giá phát hành cổ phiếu quỹ)
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn (số chênh lệch giữa giá mua lại cao hơn giá phát hành cổ phiếu mua lại của chính mình) (nếu có)
Có TK 419 – Cổ phiếu mua lại của chính mình (giá vốn cổ phiếu mua lại của chính mình)
Có TK 4112 – Thặng dư vốn (số chênh lệch giữa giá mua lại thấp hơn giá phát hành cổ phiếu mua lại của chính mình) (nếu có).
3.5. Khi doanh nghiệp sử dụng nguồn thặng dư vốn cổ phần, quỹ đầu tư phát triển, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu để mua lại cổ phiếu theo quy định của pháp luật:
+ Khi mua lại cổ phiếu:
Nợ TK 419 – Cổ phiếu mua lại của chính mình
Có TK 112 – Tiền gửi không kỳ hạn.
+ Đồng thời, ghi giảm nguồn thặng dư vốn cổ phần, quỹ đầu tư phát triển, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Nợ các TK 414, 4112, 421, 418
Có TK 419 – Cổ phiếu mua lại của chính mình.
Xem thêm: Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 99
