1. Giới thiệu về Hưng Yên
Sau khi hợp nhất tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình thành tỉnh mới mang tên Hưng Yên, trung tâm chính trị – hành chính của tỉnh này sẽ đặt tại trung tâm hiện nay là tỉnh Hưng Yên. Vị trí địa lý của tỉnh mới nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng, có vị trí chiến lược kết nối các tỉnh phía Bắc, trung tâm kinh tế, nông nghiệp và giao thương của khu vực.
Về diện tích, tỉnh mới sẽ có quy mô khoảng 2.514,81 km2, lớn hơn so với diện tích của tỉnh Hưng Yên hiện nay (khoảng 3.210 km²) nhưng nhỏ hơn Thái Bình, phù hợp để phát triển các ngành nông nghiệp, công nghiệp nhẹ, dịch vụ và du lịch. Dân số dự kiến sẽ tăng lên khoảng 2 triệu người, gồm các cộng đồng dân cư đa dạng như người Kinh, các dân tộc thiểu số, tạo nên sự đa dạng văn hóa đặc sắc của vùng.
Về đặc điểm tự nhiên, tỉnh mới sẽ có hệ thống sông ngòi phong phú, các đồng bằng phù sa màu mỡ, các làng nghề truyền thống, các khu du lịch sinh thái, các điểm di tích lịch sử như đền, chùa, các làng nghề truyền thống. Khí hậu mang đặc trưng của vùng đồng bằng Bắc Bộ, mùa hè nóng ẩm, mùa đông mát mẻ, phù hợp cho phát triển nông nghiệp, thủy sản, du lịch và các ngành dịch vụ.
Về đặc sản, Hưng Yên nổi tiếng với các món ăn như bánh hỏi, bún thang, nem chua, các loại trái cây như nhãn, vải thiều, và các đặc sản từ làng nghề như bánh tẻ, bánh đa nem. Thái Bình nổi bật với các món ăn từ hải sản, gạo, bánh cuốn, bánh xèo, các loại cá, tôm, cua biển, cùng các đặc sản từ các làng nghề truyền thống như bánh cốm, bánh đúc, và các món ăn từ thủy sản.
Tổng thể, việc hợp nhất này nhằm khai thác tối đa tiềm năng của cả hai địa phương, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội, giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa đặc sắc của vùng đồng bằng sông Hồng, đồng thời nâng cao đời sống nhân dân.

2. Tỉnh Hưng Yên có bao nhiêu xã, phường?
Hiện nay, tỉnh Hưng Yên có tổng cộng 104 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm: 93 xã và 11 phường, cụ thể:
STT | Xã/Phường | Ghi chú (Thông tin xã, phường trước sáp nhập) |
---|---|---|
1 | Xã Tân Hưng | Sắp xếp từ: Các xã Thủ Sỹ, Phương Nam và Tân Hưng. |
2 | Xã Hoàng Hoa Thám | Sắp xếp từ: Thị trấn Vương và các xã Hưng Đạo, Nhật Tân, An Viên. |
3 | Xã Tiên Lữ | Sắp xếp từ: Các xã Thiện Phiến, Hải Thắng và Thụy Lôi. |
4 | Xã Tiên Hoa | Sắp xếp từ: Các xã Lệ Xá, Trung Dũng và Cương Chính. |
5 | Xã Quang Hưng | Sắp xếp từ: Thị trấn Trần Cao và các xã Minh Tân (huyện Phù Cừ), Tống Phan, Quang Hưng. |
6 | Xã Đoàn Đào | Sắp xếp từ: Các xã Phan Sào Nam, Minh Hoàng và Đoàn Đào. |
7 | Xã Tiên Tiến | Sắp xếp từ: Các xã Đình Cao, Nhật Quang và Tiên Tiến. |
8 | Xã Tống Trân | Sắp xếp từ: Các xã Tam Đa, Nguyên Hòa và Tống Trân. |
9 | Xã Lương Bằng | Sắp xếp từ: Thị trấn Lương Bằng và các xã Phạm Ngũ Lão, Chính Nghĩa, Diên Hồng. |
10 | Xã Nghĩa Dân | Sắp xếp từ: Các xã Đồng Thanh (huyện Kim Động), Vĩnh Xá, Toàn Thắng và Nghĩa Dân. |
11 | Xã Hiệp Cường | Sắp xếp từ: Các xã Song Mai, Hùng An, Hiệp Cường và một phần xã Ngọc Thanh. |
12 | Xã Đức Hợp | Sắp xếp từ: Các xã Phú Thọ, Mai Động và Đức Hợp. |
13 | Xã Ân Thi | Sắp xếp từ: Thị trấn Ân Thi, xã Quang Vinh và xã Hoàng Hoa Thám. |
14 | Xã Xuân Trúc | Sắp xếp từ: Các xã Vân Du, Quảng Lãng và Xuân Trúc. |
15 | Xã Phạm Ngũ Lão | Sắp xếp từ: Các xã Bắc Sơn (huyện Ân Thi), Phù Ủng, Đào Dương và Bãi Sậy. |
16 | Xã Nguyễn Trãi | Sắp xếp từ: Các xã Đặng Lễ, Cẩm Ninh, Đa Lộc và Nguyễn Trãi. |
17 | Xã Hồng Quang | Sắp xếp từ: Các xã Hồ Tùng Mậu, Tiền Phong, Hạ Lễ và Hồng Quang. |
18 | Xã Khoái Châu | Sắp xếp từ: Thị trấn Khoái Châu và các xã Liên Khê, Phùng Hưng, Đông Kết. |
19 | Xã Triệu Việt Vương | Sắp xếp từ: Các xã Phạm Hồng Thái, Tân Dân, Ông Đình và An Vĩ. |
20 | Xã Việt Tiến | Sắp xếp từ: Các xã Đồng Tiến (huyện Khoái Châu), Dân Tiến và Việt Hòa. |
21 | Xã Chí Minh | Sắp xếp từ: Các xã Thuần Hưng, Nguyễn Huệ và Chí Minh. |
22 | Xã Châu Ninh | Sắp xếp từ: Các xã Đại Tập, Tứ Dân, Tân Châu và Đông Ninh. |
23 | Xã Yên Mỹ | Sắp xếp từ: Thị trấn Yên Mỹ và các xã Tân Lập (huyện Yên Mỹ), Trung Hòa, Tân Minh. |
24 | Xã Việt Yên | Sắp xếp từ: Các xã Yên Phú, Thanh Long và Việt Yên. |
25 | Xã Hoàn Long | Sắp xếp từ: Các xã Đông Tảo, Đồng Than và Hoàn Long. |
26 | Xã Nguyễn Văn Linh | Sắp xếp từ: Các xã Ngọc Long, Liêu Xá và Nguyễn Văn Linh. |
27 | Xã Như Quỳnh | Sắp xếp từ: Thị trấn Như Quỳnh, các xã Tân Quang, Lạc Hồng, Trưng Trắc và một phần xã Đình Dù. |
28 | Xã Lạc Đạo | Sắp xếp từ: Xã Chỉ Đạo, Minh Hải và một phần xã Lạc Đạo. |
29 | Xã Đại Đồng | Sắp xếp từ: Các xã Việt Hưng, Lương Tài, Đại Đồng, phần còn lại của xã Đình Dù và phần còn lại của xã Lạc Đạo. |
30 | Xã Nghĩa Trụ | Sắp xếp từ: Các xã Long Hưng, Vĩnh Khúc và Nghĩa Trụ. |
31 | Xã Phụng Công | Sắp xếp từ: Các xã Xuân Quan, Cửu Cao và Phụng Công. |
32 | Xã Văn Giang | Sắp xếp từ: Xã Tân Tiến (huyện Văn Giang), Liên Nghĩa và thị trấn Văn Giang. |
33 | Xã Mễ Sở | Sắp xếp từ: Các xã Bình Minh (huyện Khoái Châu), Thắng Lợi và Mễ Sở. |
34 | Xã Thái Thụy | Sắp xếp từ: Thị trấn Diêm Điền và các xã Thụy Hải, Thụy Trình, Thụy Bình, Thụy Liên. |
35 | Xã Đông Thụy Anh | Sắp xếp từ: Các xã Thụy Trường, Thụy Xuân, An Tân và Hồng Dũng. |
36 | Xã Bắc Thụy Anh | Sắp xếp từ: Các xã Thụy Quỳnh, Thụy Văn và Thụy Việt. |
37 | Xã Thụy Anh | Sắp xếp từ: Các xã Thụy Sơn, Dương Phúc và Thụy Hưng. |
38 | Xã Nam Thụy Anh | Sắp xếp từ: Các xã Thụy Thanh, Thụy Phong và Thụy Duyên. |
39 | Xã Bắc Thái Ninh | Sắp xếp từ: Xã Thái Phúc và Dương Hồng Thủy. |
40 | Xã Thái Ninh | Sắp xếp từ: Các xã Thái Hưng (huyện Thái Thụy), Thái Thượng, Hòa An và Thái Nguyên. |
41 | Xã Đông Thái Ninh | Sắp xếp từ: Các xã Mỹ Lộc, Tân Học, Thái Đô và Thái Xuyên. |
42 | Xã Nam Thái Ninh | Sắp xếp từ: Các xã Thái Thọ, Thái Thịnh và Thuần Thành. |
43 | Xã Tây Thái Ninh | Sắp xếp từ: Xã Sơn Hà và Thái Giang. |
44 | Xã Tây Thụy Anh | Sắp xếp từ: Các xã Thụy Chính, Thụy Dân và Thụy Ninh. |
45 | Xã Tiền Hải | Sắp xếp từ: Thị trấn Tiền Hải và các xã An Ninh (huyện Tiền Hải), Tây Ninh, Tây Lương, Vũ Lăng. |
46 | Xã Tây Tiền Hải | Sắp xếp từ: Các xã Phương Công, Vân Trường và Bắc Hải. |
47 | Xã Ái Quốc | Sắp xếp từ: Xã Tây Giang và Ái Quốc. |
48 | Xã Đồng Châu | Sắp xếp từ: Các xã Đông Hoàng (huyện Tiền Hải), Đông Cơ, Đông Lâm và Đông Minh. |
49 | Xã Đông Tiền Hải | Sắp xếp từ: Các xã Đông Xuyên, Đông Quang, Đông Long và Đông Trà. |
50 | Xã Nam Cường | Sắp xếp từ: Các xã Nam Thịnh, Nam Tiến, Nam Chính và Nam Cường. |
51 | Xã Hưng Phú | Sắp xếp từ: Các xã Nam Phú, Nam Hưng và Nam Trung. |
52 | Xã Nam Tiền Hải | Sắp xếp từ: Các xã Nam Hồng, Nam Hà và Nam Hải. |
53 | Xã Đông Hưng | Sắp xếp từ: Thị trấn Đông Hưng và các xã Nguyên Xá (huyện Đông Hưng), Đông La, Đông Các, Đông Sơn, Đông Hợp. |
54 | Xã Bắc Tiên Hưng | Sắp xếp từ: Các xã Liên An Đô, Lô Giang, Mê Linh và Phú Lương. |
55 | Xã Đông Tiên Hưng | Sắp xếp từ: Xã Phong Dương Tiến và Phú Châu. |
56 | Xã Nam Đông Hưng | Sắp xếp từ: Xã Đông Hoàng (huyện Đông Hưng) và Xuân Quang Động. |
57 | Xã Bắc Đông Quan | Sắp xếp từ: Các xã Hà Giang, Đông Kinh và Đông Vinh. |
58 | Xã Bắc Đông Hưng | Sắp xếp từ: Các xã Đông Cường, Đông Xá và Đông Phương. |
59 | Xã Đông Quan | Sắp xếp từ: Các xã Đông Á, Đông Tân và Đông Quan. |
60 | Xã Nam Tiên Hưng | Sắp xếp từ: Các xã Liên Hoa, Hồng Giang, Trọng Quan và Minh Phú. |
61 | Xã Tiên Hưng | Sắp xếp từ: Các xã Minh Tân (huyện Đông Hưng), Hồng Bạch, Thăng Long và Hồng Việt. |
62 | Xã Quỳnh Phụ | Sắp xếp từ: Thị trấn Quỳnh Côi và các xã Quỳnh Hải, Quỳnh Hội, Quỳnh Hồng, Quỳnh Mỹ, Quỳnh Hưng. |
63 | Xã Minh Thọ | Sắp xếp từ: Các xã Quỳnh Hoa, Quỳnh Minh, Quỳnh Giao và Quỳnh Thọ. |
64 | Xã Nguyễn Du | Sắp xếp từ: Các xã Châu Sơn, Quỳnh Khê và Quỳnh Nguyên. |
65 | Xã Quỳnh An | Sắp xếp từ: Các xã Trang Bảo Xá, An Vinh và Đông Hải. |
66 | Xã Ngọc Lâm | Sắp xếp từ: Các xã Quỳnh Hoàng, Quỳnh Lâm và Quỳnh Ngọc. |
67 | Xã Đồng Bằng | Sắp xếp từ: Các xã An Cầu, An Ấp, An Lễ và An Quý. |
68 | Xã A Sào | Sắp xếp từ: Các xã An Đồng, An Hiệp, An Thái và An Khê. |
69 | Xã Phụ Dực | Sắp xếp từ: Thị trấn An Bài và các xã An Ninh (huyện Quỳnh Phụ), An Vũ, An Mỹ, An Thanh. |
70 | Xã Tân Tiến | Sắp xếp từ: Các xã Đồng Tiến (huyện Quỳnh Phụ), An Dục và An Tràng. |
71 | Xã Hưng Hà | Sắp xếp từ: Các xã Hòa Bình, Minh Khai và Thống Nhất (huyện Hưng Hà), các xã Kim Trung, Hồng Lĩnh, Văn Lang, thị trấn Hưng Hà. |
72 | Xã Tiên La | Sắp xếp từ: Các xã Tân Tiến (huyện Hưng Hà), Thái Phương, Đoan Hùng và Phúc Khánh. |
73 | Xã Lê Quý Đôn | Sắp xếp từ: Các xã Minh Tân (huyện Hưng Hà), Độc Lập và Hồng An. |
74 | Xã Hồng Minh | Sắp xếp từ: Các xã Chí Hòa, Minh Hòa và Hồng Minh. |
75 | Xã Thần Khê | Sắp xếp từ: Các xã Bắc Sơn (huyện Hưng Hà), Đông Đô, Tây Đô và Chi Lăng. |
76 | Xã Diên Hà | Sắp xếp từ: Các xã Quang Trung (huyện Hưng Hà), Văn Cẩm và Duyên Hải. |
77 | Xã Ngự Thiên | Sắp xếp từ: Các xã Tân Hòa (huyện Hưng Hà), Canh Tân, Cộng Hòa và Hòa Tiến. |
78 | Xã Long Hưng | Sắp xếp từ: Thị trấn Hưng Nhân và các xã Thái Hưng (huyện Hưng Hà), Tân Lễ, Tiến Đức, Liên Hiệp. |
79 | Xã Kiến Xương | Sắp xếp từ: Xã Bình Minh và Quang Trung (huyện Kiến Xương), xã Quang Minh, Quang Bình, thị trấn Kiến Xương. |
80 | Xã Lê Lợi | Sắp xếp từ: Xã Thống Nhất (huyện Kiến Xương) và Lê Lợi. |
81 | Xã Quang Lịch | Sắp xếp từ: Các xã Hòa Bình (huyện Kiến Xương), Vũ Lễ và Quang Lịch. |
82 | Xã Vũ Quý | Sắp xếp từ: Các xã Vũ An, Vũ Ninh, Vũ Trung và Vũ Quý. |
83 | Xã Bình Thanh | Sắp xếp từ: Các xã Minh Tân và Minh Quang (huyện Kiến Xương), xã Bình Thanh. |
84 | Xã Bình Định | Sắp xếp từ: Các xã Hồng Tiến, Nam Bình và Bình Định. |
85 | Xã Hồng Vũ | Sắp xếp từ: Xã Vũ Công và Hồng Vũ. |
86 | Xã Bình Nguyên | Sắp xếp từ: Các xã Thanh Tân, An Bình và Bình Nguyên. |
87 | Xã Trà Giang | Sắp xếp từ: Các xã Hồng Thái, Quốc Tuấn và Trà Giang. |
88 | Xã Vũ Thư | Sắp xếp từ: Các xã Hòa Bình, Minh Khai và Minh Quang (huyện Vũ Thư), xã Tam Quang, Dũng Nghĩa, thị trấn Vũ Thư. |
89 | Xã Thư Trì | Sắp xếp từ: Các xã Song Lãng, Hiệp Hòa và Minh Lãng. |
90 | Xã Tân Thuận | Sắp xếp từ: Các xã Tân Lập (huyện Vũ Thư), Tự Tân và Bách Thuận. |
91 | Xã Thư Vũ | Sắp xếp từ: Các xã Việt Thuận, Vũ Hội, Vũ Vinh và Vũ Vân. |
92 | Xã Vũ Tiên | Sắp xếp từ: Các xã Vũ Đoài, Duy Nhất, Hồng Phong và Vũ Tiến. |
93 | Xã Vạn Xuân | Sắp xếp từ: Các xã Đồng Thanh (huyện Vũ Thư), Hồng Lý, Việt Hùng và Xuân Hòa. |
94 | Phường Phố Hiến | Sắp xếp từ: Các phường An Tảo, Lê Lợi, Hiến Nam, Minh Khai, xã Trung Nghĩa và Liên Phương. |
95 | Phường Sơn Nam | Sắp xếp từ: Phường Lam Sơn, các xã Phú Cường, Hùng Cường, Bảo Khê và phần còn lại của xã Ngọc Thanh. |
96 | Phường Hồng Châu | Sắp xếp từ: Phường Hồng Châu, xã Quảng Châu và Hoàng Hanh. |
97 | Phường Mỹ Hào | Sắp xếp từ: Các phường Bần Yên Nhân, Nhân Hòa, Phan Đình Phùng và xã Cẩm Xá. |
98 | Phường Đường Hào | Sắp xếp từ: Phường Dị Sử, Phùng Chí Kiên và các xã Xuân Dục, Hưng Long, Ngọc Lâm. |
99 | Phường Thượng Hồng | Sắp xếp từ: Phường Bạch Sam, Minh Đức, xã Dương Quang và Hòa Phong. |
100 | Phường Thái Bình | Sắp xếp từ: Các phường Lê Hồng Phong, Bồ Xuyên, Tiền Phong và các xã Tân Hòa (huyện Vũ Thư), Phúc Thành, Tân Phong, Tân Bình. |
101 | Phường Trần Lãm | Sắp xếp từ: Phường Trần Lãm, Kỳ Bá và các xã Vũ Đông, Vũ Lạc, Vũ Chính, Tây Sơn. |
102 | Phường Trần Hưng Đạo | Sắp xếp từ: Các phường Trần Hưng Đạo, Đề Thám, Quang Trung và xã Phú Xuân. |
103 | Phường Trà Lý | Sắp xếp từ: Phường Hoàng Diệu và các xã Đông Mỹ, Đông Hoà, Đông Thọ, Đông Dương. |
104 | Phường Vũ Phúc | Sắp xếp từ: Phường Phú Khánh và các xã Nguyên Xá (huyện Vũ Thư), Song An, Trung An, Vũ Phúc. |
Căn cứ pháp lý: Nghị quyết 1666/NQ-UBTVQH15 Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hưng Yên năm 2025