1. Giới thiệu về Hà Tĩnh
Hiện tại, Hà Tĩnh là tỉnh nằm ở phía Bắc Trung Bộ của Việt Nam, giáp các tỉnh Nghệ An, Quảng Bình, và khu vực Bắc Trung Bộ. Về vị trí địa lý, Hà Tĩnh nằm trên dải đất ven biển, có diện tích khoảng 5.994 km2, với địa hình đa dạng gồm đồi núi, đồng bằng ven biển và các khu vực đồng bằng phù sa màu mỡ.
Dân số của Hà Tĩnh hiện nay khoảng 1,3 triệu người. Trong bối cảnh mở rộng hoặc điều chỉnh địa giới, dân số có thể tăng lên tùy theo quy mô hợp nhất hoặc mở rộng vùng lãnh thổ.
Về đặc điểm tự nhiên, Hà Tĩnh có hệ thống sông ngòi phong phú, các bãi biển dài và đẹp như biển Thiên Cầm, biển Xuân Hải, cùng các khu rừng, đồi núi và các khu du lịch sinh thái, lịch sử như Khu di tích Nguyễn Du, Đền Hồng Lĩnh. Khí hậu của Hà Tĩnh mang đặc trưng của miền Trung, mùa hè nóng ẩm, mùa đông mát mẻ, phù hợp cho phát triển nông nghiệp, thủy sản và du lịch.
Về đặc sản, Hà Tĩnh nổi tiếng với các món ăn như cá trắm, cá lăng, tôm, cua biển, các món từ thịt lợn rừng, gà đồi, và các đặc sản từ biển như mực, sò điệp. Ngoài ra, vùng đất này còn nổi bật với các món bánh như bánh bèo, bánh nậm, bánh ít, và các đặc sản truyền thống như rượu sim, rượu nếp, mắm tép, cùng các sản phẩm thủ công mỹ nghệ truyền thống.
Tổng thể, Hà Tĩnh là tỉnh có vị trí chiến lược, giàu truyền thống lịch sử, văn hóa đặc sắc, cùng với cảnh quan thiên nhiên phong phú, hấp dẫn du khách và phát triển các ngành kinh tế dựa trên tiềm năng tự nhiên và văn hóa của vùng.

2. Tỉnh Hà Tĩnh có bao nhiêu xã, phường?
Hiện nay, tỉnh Hà Tĩnh có tổng cộng 69 đơn vị hành chính cấp cơ sở, bao gồm: 60 xã và 9 phường, cụ thể:
STT | Xã/Phường/Đặc khu | Ghi chú (Thông tin xã, phường trước sáp nhập) |
---|---|---|
1 | Xã Thạch Lạc | Sắp xếp từ: Các xã Tượng Sơn, Thạch Thắng và Thạch Lạc. |
2 | Xã Đồng Tiến | Sắp xếp từ: Các xã Thạch Trị, Thạch Hội và Thạch Văn. |
3 | Xã Thạch Khê | Sắp xếp từ: Các xã Đỉnh Bàn, Thạch Hải và Thạch Khê. |
4 | Xã Cẩm Bình | Sắp xếp từ: Các xã Cẩm Vịnh, Thạch Bình, Cẩm Thành và Cẩm Bình. |
5 | Xã Kỳ Xuân | Sắp xếp từ: Các xã Kỳ Phong, Kỳ Bắc và Kỳ Xuân. |
6 | Xã Kỳ Anh | Sắp xếp từ: Thị trấn Kỳ Đồng và các xã Kỳ Giang, Kỳ Tiến, Kỳ Phú. |
7 | Xã Kỳ Hoa | Sắp xếp từ: Xã Kỳ Tân và xã Kỳ Hoa. |
8 | Xã Kỳ Văn | Sắp xếp từ: Các xã Kỳ Tây, Kỳ Trung và Kỳ Văn. |
9 | Xã Kỳ Khang | Sắp xếp từ: Các xã Kỳ Thọ, Kỳ Thư và Kỳ Khang. |
10 | Xã Kỳ Lạc | Sắp xếp từ: Xã Lâm Hợp và xã Kỳ Lạc. |
11 | Xã Kỳ Thượng | Sắp xếp từ: Xã Kỳ Sơn và xã Kỳ Thượng. |
12 | Xã Cẩm Xuyên | Sắp xếp từ: Thị trấn Cẩm Xuyên, xã Cẩm Quang và xã Cẩm Quan. |
13 | Xã Thiên Cầm | Sắp xếp từ: Thị trấn Thiên Cầm, xã Nam Phúc Thăng và xã Cẩm Nhượng. |
14 | Xã Cẩm Duệ | Sắp xếp từ: Các xã Cẩm Mỹ, Cẩm Thạch và Cẩm Duệ. |
15 | Xã Cẩm Hưng | Sắp xếp từ: Các xã Cẩm Thịnh, Cẩm Hà và Cẩm Hưng. |
16 | Xã Cẩm Lạc | Sắp xếp từ: Các xã Cẩm Minh, Cẩm Sơn và Cẩm Lạc. |
17 | Xã Cẩm Trung | Sắp xếp từ: Các xã Cẩm Lĩnh, Cẩm Lộc và Cẩm Trung. |
18 | Xã Yên Hòa | Sắp xếp từ: Xã Cẩm Dương và xã Yên Hòa. |
19 | Xã Thạch Hà | Sắp xếp từ: Thị trấn Thạch Hà, xã Thạch Long và xã Thạch Sơn. |
20 | Xã Toàn Lưu | Sắp xếp từ: Xã Ngọc Sơn và xã Lưu Vĩnh Sơn. |
21 | Xã Việt Xuyên | Sắp xếp từ: Xã Việt Tiến và xã Thạch Ngọc. |
22 | Xã Đông Kinh | Sắp xếp từ: Các xã Thạch Kênh, Thạch Liên và Ích Hậu. |
23 | Xã Thạch Xuân | Sắp xếp từ: Xã Nam Điền và xã Thạch Xuân. |
24 | Xã Lộc Hà | Sắp xếp từ: Thị trấn Lộc Hà và các xã Bình An, Thịnh Lộc, Thạch Kim. |
25 | Xã Hồng Lộc | Sắp xếp từ: Xã Tân Lộc và xã Hồng Lộc. |
26 | Xã Mai Phụ | Sắp xếp từ: Các xã Thạch Mỹ, Thạch Châu, Phù Lưu và Mai Phụ. |
27 | Xã Can Lộc | Sắp xếp từ: Thị trấn Nghèn, xã Thiên Lộc và xã Vượng Lộc. |
28 | Xã Tùng Lộc | Sắp xếp từ: Xã Thuần Thiện và xã Tùng Lộc. |
29 | Xã Gia Hanh | Sắp xếp từ: Các xã Khánh Vĩnh Yên, Thanh Lộc và Gia Hanh. |
30 | Xã Trường Lưu | Sắp xếp từ: Các xã Kim Song Trường, Thường Nga và Phú Lộc. |
31 | Xã Xuân Lộc | Sắp xếp từ: Các xã Sơn Lộc, Quang Lộc và Xuân Lộc. |
32 | Xã Đồng Lộc | Sắp xếp từ: Thị trấn Đồng Lộc, xã Thượng Lộc và xã Mỹ Lộc. |
33 | Xã Tiên Điền | Sắp xếp từ: Thị trấn Tiên Điền và các xã Xuân Yên, Xuân Mỹ, Xuân Thành. |
34 | Xã Nghi Xuân | Sắp xếp từ: Thị trấn Xuân An và các xã Xuân Giang, Xuân Hồng, Xuân Viên, Xuân Lĩnh. |
35 | Xã Cổ Đạm | Sắp xếp từ: Các xã Cương Gián, Xuân Liên và Cổ Đạm. |
36 | Xã Đan Hải | Sắp xếp từ: Các xã Đan Trường, Xuân Hải, Xuân Hội và Xuân Phổ. |
37 | Xã Đức Thọ | Sắp xếp từ: Thị trấn Đức Thọ và các xã Tùng Ảnh, Hòa Lạc, Tân Dân. |
38 | Xã Đức Đồng | Sắp xếp từ: Các xã Đức Lạng, Tân Hương và Đức Đồng. |
39 | Xã Đức Quang | Sắp xếp từ: Các xã Quang Vĩnh, Bùi La Nhân và Yên Hồ. |
40 | Xã Đức Thịnh | Sắp xếp từ: Các xã Thanh Bình Thịnh, Lâm Trung Thủy và An Dũng. |
41 | Xã Đức Minh | Sắp xếp từ: Các xã Trường Sơn, Tùng Châu và Liên Minh. |
42 | Xã Hương Sơn | Sắp xếp từ: Thị trấn Phố Châu và các xã Sơn Phú, Sơn Bằng, Sơn Ninh, Sơn Trung. |
43 | Xã Sơn Tây | Sắp xếp từ: Thị trấn Tây Sơn và xã Sơn Tây. |
44 | Xã Tứ Mỹ | Sắp xếp từ: Các xã Châu Bình, Tân Mỹ Hà và Mỹ Long. |
45 | Xã Sơn Giang | Sắp xếp từ: Các xã Sơn Lâm, Quang Diệm và Sơn Giang. |
46 | Xã Sơn Tiến | Sắp xếp từ: Các xã Sơn Lễ, An Hòa Thịnh và Sơn Tiến. |
47 | Xã Sơn Hồng | Sắp xếp từ: Xã Sơn Lĩnh và xã Sơn Hồng. |
48 | Xã Kim Hoa | Sắp xếp từ: Xã Hàm Trường và xã Kim Hoa. |
49 | Xã Vũ Quang | Sắp xếp từ: Thị trấn Vũ Quang và các xã Hương Minh, Quang Thọ, Thọ Điền. |
50 | Xã Mai Hoa | Sắp xếp từ: Các xã Ân Phú, Đức Giang và Đức Lĩnh. |
51 | Xã Thượng Đức | Sắp xếp từ: Các xã Đức Bồng, Đức Hương và Đức Liên. |
52 | Xã Hương Khê | Sắp xếp từ: Thị trấn Hương Khê, xã Hương Long và xã Phú Gia. |
53 | Xã Hương Phố | Sắp xếp từ: Các xã Hương Giang, Hương Thủy và Gia Phố. |
54 | Xã Hương Đô | Sắp xếp từ: Các xã Lộc Yên, Hương Trà và Hương Đô. |
55 | Xã Hà Linh | Sắp xếp từ: Xã Điền Mỹ và xã Hà Linh. |
56 | Xã Hương Bình | Sắp xếp từ: Các xã Hòa Hải, Phúc Đồng và Hương Bình. |
57 | Xã Phúc Trạch | Sắp xếp từ: Các xã Hương Trạch, Hương Liên và Phúc Trạch. |
58 | Xã Hương Xuân | Sắp xếp từ: Các xã Hương Lâm, Hương Vĩnh và Hương Xuân. |
59 | Phường Thành Sen | Sắp xếp từ: Các phường Bắc Hà, Thạch Quý, Tân Giang, Thạch Hưng, Nam Hà, Trần Phú, Hà Huy Tập, Văn Yên và một phần phường Đại Nài. |
60 | Phường Trần Phú | Sắp xếp từ: Các phường Thạch Trung, Đồng Môn, Thạch Hạ và xã Hộ Độ. |
61 | Phường Hà Huy Tập | Sắp xếp từ: Các xã Tân Lâm Hương, Thạch Đài và phần còn lại của phường Đại Nài. |
62 | Phường Vũng Áng | Sắp xếp từ: Phường Kỳ Long, phường Kỳ Thịnh và toàn bộ xã Kỳ Lợi. |
63 | Phường Sông Trí | Sắp xếp từ: Phường Hưng Trí, phường Kỳ Trinh, xã Kỳ Châu và một phần quy mô dân số của xã Kỳ Lợi. |
64 | Phường Hoành Sơn | Sắp xếp từ: Các phường Kỳ Nam, Kỳ Phương, Kỳ Liên và phần quy mô dân số còn lại của xã Kỳ Lợi. |
65 | Phường Hải Ninh | Sắp xếp từ: Phường Kỳ Ninh, xã Kỳ Hà và xã Kỳ Hải. |
66 | Phường Bắc Hồng Lĩnh | Sắp xếp từ: Các phường Bắc Hồng, Đức Thuận, Trung Lương và xã Xuân Lam. |
67 | Phường Nam Hồng Lĩnh | Sắp xếp từ: Phường Nam Hồng, phường Đậu Liêu và xã Thuận Lộc. |
68 | Xã Sơn Kim 1 | Không sắp xếp |
69 | Xã Sơn Kim 2 | Không sắp xếp |
Căn cứ pháp lý: Nghị quyết 1665/NQ-UBTVQH15 Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hà Tĩnh năm 2025