1. Giới thiệu về Hà Nội
Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, là một trong những thành phố lớn và có lịch sử lâu đời nhất ở Đông Nam Á. Nằm ở phía Bắc của đất nước, Hà Nội không chỉ là trung tâm chính trị mà còn là trung tâm văn hóa, giáo dục và kinh tế của Việt Nam. Thành phố này nổi tiếng với nhiều di tích lịch sử, văn hóa phong phú, bao gồm các địa danh như Hồ Hoàn Kiếm, Văn Miếu – Quốc Tử Giám, và Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh. Hà Nội cũng là nơi tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu và tổ chức quốc tế, tạo nên một môi trường học tập và làm việc sôi động.
Hà Nội có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với bốn mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa mang đến những nét đẹp riêng, từ hoa anh đào nở vào mùa xuân đến những cơn gió lạnh của mùa đông. Đặc biệt, ẩm thực Hà Nội rất phong phú và đa dạng, với những món ăn nổi tiếng như phở, bún chả, và bánh cuốn.

2. Hà Nội có bao nhiêu xã, phường, thị trấn?
Tính đến năm 2025, Hà Nội có tổng cộng 525 đơn vị hành chính cấp cơ sở, bao gồm: 344 xã, 160 phường và 21 thị trấn.
STT | Quận, huyện | Dân số (người) | |
---|---|---|---|
1 | Quận Hoàng Mai | Phường: Đại Kim, Định Công, Giáp Bát, Hoàng Liệt, Hoàng Văn Thụ, Lĩnh Nam, Mai Động, Tân Mai, Thanh Trì, Thịnh Liệt, Trần Phú, Tương Mai, Vĩnh Hưng, Yên Sở. | 540.732 |
2 | Quận Đông Anh | Thị trấn Đông Anh Xã Bắc Hồng Xã Cổ Loa Xã Đại Mạch Xã Đông Hội Xã Dục Tú Xã Hải Bối Xã Kim Chung Xã Kim Nỗ Xã Liên Hà Xã Mai Lâm Xã Nam Hồng Xã Nguyên Khê Xã Tàm Xá Xã Thụy Lâm Xã Tiên Dương Xã Uy Nỗ Xã Vân Hà Xã Vân Nội Xã Việt Hùng Xã Vĩnh Ngọc Xã Võng La Xã Xuân Canh Xã Xuân Nộn | 437.308 |
3 | Quận Hà Đông | Phường: Biên Giang, Đồng Mai, Dương Nội, Hà Cầu, Kiến Hưng, La Khê, Mộ Lao, Phú La, Phú Lãm, Phú Lương, Phúc La, Quang Trung, Vạn Phúc, Văn Quán, Yên Nghĩa.ường Yên Nghĩa. | 382.637 |
4 | Quận Đống Đa | Phường Cát Linh Phường Hàng Bột Phường Khâm Thiên Phường Khương Thượng Phường Kim Liên Phường Láng Hạ Phường Láng Thượng Phường Nam Đồng Phường Ô Chợ Dừa Phường Phương Liên – Trung Tự Phường Phương Mai Phường Quang Trung Phường Thịnh Quan Phường Thổ Quan Phường Trung Liệt Phường Văn Chương Phường Văn Miếu – Quốc Tử Giám | 376.709 |
5 | Huyện Sóc Sơn | Thị trấn Sóc Sơn Xã Bắc Phú Xã Bắc Sơn Xã Đông Xuân Xã Đức Hòa Xã Hiền Ninh Xã Hồng Kỳ Xã Kim Lũ Xã Mai Đình Xã Minh Phú Xã Minh Trí Xã Nam Sơn Xã Phú Cường Xã Phù Linh Xã Phù Lỗ Xã Phú Minh Xã Quang Tiến Xã Tân Dân Xã Tân Hưng Xã Tân Minh Xã Thanh Xuân Xã Tiên Dược Xã Trung Giã Xã Việt Long Xã Xuân Giang Xã Xuân Thu | 357.652 |
6 | Quận Bắc Từ Liêm | Phường: Cổ Nhuế 1, Cổ Nhuế 2, Đức Thắng, Đông Ngạc, Thụy Phương, Liên Mạc, Thượng Cát, Tây Tựu, Minh Kh | 354.364 |
7 | Huyện Chương Mỹ | Thị trấn: Chúc Sơn, Xuân Mai) Xã: Đại Yên, Đông Phương Yên, Đông Sơn, Đồng Lạc, Hòa Phú, Hoàng Diệu, Hoàng Văn Thụ, Hồng Phú, Hợp Đồng, Hữu Văn, Lam Điền, Mỹ Lương, Nam Phương Tiến, Ngọc Hòa, Phú Nghĩa, Phụng Châu, Quảng Bị, Tân Tiến, Tiên Phương, Tốt Động, Thanh Bình, Thủy Xuân Tiên, Thụy Hương, Thượng Vực, Trần Phú, Trung Hòa, Trường Yên, Văn Võ | 347.564 |
8 | Quận Long Biên | Phường Bồ Đề Phường Cự Khối Phường Đức Giang Phường Gia Thụy Phường Giang Biên Phường Long Biên Phường Ngọc Lâm Phường Ngọc Thụy Phường Phúc Đồng Phường Phúc Lợi Phường Thạch Bàn Phường Thượng Thanh Phường Việt Hưng | 337.982 |
9 | Huyện Ba Vì | Thị trấn: Tây Đằng Xã: Ba Trại, Ba Vì, Cẩm Lĩnh, Cam Thượng, Chu Minh, Cổ Đô, Đông Quang, Đồng Thái, Khánh Thượng, Minh Châu, Minh Quang, Phong Vân, Phú Châu, Phú Cường, Phú Đông, Phú Hồng, Phú Sơn, Sơn Đà, Tản Lĩnh, Thái Hòa, Thuần Mỹ, Thụy An, Tiên Phong, Tòng Bạt, Vân Hòa, Vạn Thắng, Vật Lại, Yên Bài | 305.933 |
10 | Quận Hai Bà Trưng | Phường: Bách Khoa, Bạch Đằng, Bạch Mai, Đồng Nhân, Đồng Tâm, Lê Đại Hành, Minh Khai, Nguyễn Du, Phạm Đình Hổ, Phố Huế, Quỳnh Mai, Thanh Lương, Thanh Nhàn, Trương Định, Vĩnh Tuy. | 304.101 |
11 | Quận Cầu Giấy | Phường: Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Mai Dịch, Nghĩa Đô, Nghĩa Tân, Quan Hoa, Trung Hòa, Yên Hòa. | 294.235 |
12 | Quận Thanh Xuân | Phường: Hạ Đình, Khương Đình, Khương Mai, Khương Trung, Nhân Chính, Phương Liệt, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân Trung, Thượng Đình. | 293.292 |
13 | Huyện Gia Lâm | Thị trấn: Trâu Quỳ, Yên Viên Xã: Bát Tràng, Cổ Bi, Dương Quang, Dương Xá, Đa Tốn, Đặng Xá, Kiêu Kỵ, Kim Đức, Lệ Chi, Ninh Hiệp, Phù Đổng, Phú Sơn, Thiên Đức, Yên Thường, Yên Viên | 292.943 |
14 | Huyện Thanh Trì | Thị trấn: Văn Điển Xã: Đại Áng, Đông Mỹ, Duyên Hà, Hữu Hòa, Liên Ninh, Ngọc Hồi, Ngũ Hiệp, Tả Thanh Oai, Tam Hiệp, Tân Triều, Thanh Liệt, Tứ Hiệp, Vạn Phúc, Vĩnh Quỳnh, Yên Mỹ | 288.839 |
15 | Quận Nam Từ Liêm | Phường Cầu Diễn Phường Mỹ Đình 1 Phường Mỹ Đình 2 Phường Phú Đô Phường Mễ Trì Phường Trung Văn Phường Đại Mỗ Phường Tây Mỗ Phường Phương Canh Phường Xuân Phương | 282.444 |
16 | Huyện Thường Tín | Thị trấn: Thường Tín Xã: Chương Dương, Dũng Tiến, Duyên Thái, Hà Hồi, Hiền Giang, Hòa Bình, Khánh Hà, Hồng Vân, Lê Lợi, Liên Phương, Minh Cường, Nghiêm Xuyên, Nguyễn Trãi, Nhị Khê, Ninh Sở, Quất Động, Tân Minh, Thắng Lợi, Tiền Phong, Tô Hiệu, Tự Nhiên, Vạn Nhất, Văn Bình, Văn Phú, Văn Tự, Vân Tảo | 262.222 |
17 | Huyện Hoài Đức | Thị trấn Trạm Trôi Xã An Khánh Xã An Thượng Xã Cát Quế Xã Đắc Sở Xã Di Trạch Xã Đông La Xã Đức Giang Xã Đức Thượng Xã Dương Liễu Xã Kim Chung Xã La Phù Xã Lại Yên Xã Minh Khai Xã Sơn Đồng Xã Song Phương Xã Tiền Yên Xã Vân Canh Xã Vân Côn Xã Yên Sở | 257.633 |
18 | Huyện Mê Linh | Thị trấn: Chi Đông, Quang Minh Xã: Chu Phan, Đại Thịnh, Hoàng Kim, Kim Hoa, Liên Mạc, Mê Linh, Tam Đồng, Thạch Đà, Thanh Lâm, Tiền Phong, Tiến Thắng, Tiến Thịnh, Tráng Việt, Tự Lập, Văn Khê | 241.633 |
19 | Huyện Phú Xuyên | Thị trấn: Phú Xuyên, Phú Minh Xã: Bạch Hạ, Châu Can, Chuyên Mỹ, Đại Xuyên, Hoàng Long, Hồng Minh, Hồng Thái, Khai Thái, Minh Tân, Nam Phong, Nam Tiến, Phú Túc, Phú Yên, Phúc Tiến, Phượng Dực, Quang Hà, Quang Lãng, Tân Dân, Tri Thủy, Văn Hoàng, Vân Từ | 229.847 |
20 | Huyện Thanh Oai | Thị trấn: Kim Bài Xã: Bích Hòa, Bình Minh, Cao Viên, Cao Xuân Dương, Cự Khê, Dân Hòa, Đỗ Động, Hồng Dương, Kim An, Kim Thư, Liên Châu, Mỹ Hưng, Phương Trung, Tam Hưng, Tân Ước, Thanh Cao, Thanh Mai,Thanh Thùy, Thanh Văn | 227.541 |
21 | Quận Ba Đình | Phường: Cống Vị, Điện Biên, Đội Cấn, Giảng Võ, Kim Mã, Liễu Giai, Ngọc Hà, Ngọc Khánh, Phúc Xá, Quán Thánh, Thành Công, Trúc Bạch, Vĩnh Phúc. | 226.315 |
22 | Huyện Thạch Thất | Thị trấn: Liên Quan Xã: Bình Yên, Cẩm Yên, Cần Kiệm, Đại Đồng, Đồng Trúc, Hạ Bằng, Hương Ngải, Kim Quan, Lại Thượng, Lam Sơn, Phú Kim, Phùng Xá, Quang Trung, Tân Xã, Thạch Hòa, Thạch Xá, Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung | 223.844 |
23 | Huyện Ứng Hòa | Thị trấn: Vân Đình Xã: Bình Lưu Quang, Cao Sơn Tiến, Đại Cường, Đại Hùng, Đông Lỗ, Đồng Tân, Hoa Viên, Hòa Phú, Kim Đường, Liên Bạt, Minh Đức, Phù Lưu, Phương Tú, Quảng Phú Cầu, Tảo Dương Văn, Thái Hòa, Trầm Lộng, Trung Tú, Trường Thịnh | 212.224 |
24 | Huyện Mỹ Đức | Thị trấn: Đại Nghĩa Xã: An Mỹ, An Phú, An Tiến, Đại Hưng, Đồng Tâm, Hồng Sơn, Hợp Thanh, Hợp Tiến, Hùng Tiến, Hương Sơn, Lê Thanh, Mỹ Xuyên, Phù Lưu Tế, Phúc Lâm, Phùng Xá, Thượng Lâm, Tuy Lai, Vạn Tín, Xuy Xá | 203.778 |
25 | Huyện Quốc Oai | Thị trấn: Quốc Oai Xã: Cấn Hữu, Cộng Hòa, Đồng Quang, Đông Xuân, Đông Yên, Hòa Thạch, Hưng Đạo, Liệp Nghĩa, Ngọc Liệp, Ngọc Mỹ, Phú Cát, Phú Mãn, Phượng Sơn, Sài Sơn, Tuyết Nghĩa | 203.079 |
26 | Huyện Phúc Thọ | Thị trấn: Phúc Thọ Xã: Hát Môn, Hiệp Thuận, Liên Hiệp, Long Thượng, Nam Hà, Ngọc Tảo, Phúc Hòa, Phụng Thượng, Sen Phương, Tam Hiệp, Tam Thuấn, Thanh Đa, Tích Lộc, Trạch Mỹ Lộc, Vân Phúc, Võng Xuyên, Xuân Đình | 194.754 |
27 | Huyện Đan Phượng | Thị trấn: Phùng Xã: Đan Phượng, Đồng Tháp, Hạ Mỗ, Hồng Hà, Liên Hà, Liên Hồng, Liên Trung, Phương Đình, Song Phượng, Tân Hội, Tân Lập, Thọ An, Thọ Xuân, Thượng Mỗ, Trung Châu | 185.653 |
28 | Quận Tây Hồ | Phường Bưởi Phường Nhật Tân Phường Phú Thượng Phường Quảng An Phường Thụy Khuê Phường Tứ Liên Phường Xuân La Phường Yên Phụ | 167.851 |
29 | Thị xã Sơn Tây | Phường: Ngô Quyền, Phú Thịnh, Sơn Lộc, Trung Hưng, Trung Sơn Trầm, Viên Sơn, Xuân Khanh; Xã: Cổ Đông, Đường Lâm, Kim Sơn, Sơn Đông, Thanh Mỹ, Xuân Sơn. | 151.090 |
30 | Quận Hoàn Kiếm | Phường: Chương Dương, Cửa Đông, Cửa Nam, Đồng Xuân, Hàng Bạc, Hàng Bài, Hàng Bồ, Hàng Bông, Hàng Buồm, Hàng Đào, Hàng Gai, Hàng Mã, Hàng Trống, Lý Thái Tổ, Phan Chu Trinh, Phúc Tân, Trần Hưng Đạo, Tràng Tiền. | 141.687 |
Việc sắp xếp này nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hành chính, giảm thiểu sự chồng chéo trong tổ chức bộ máy và tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân trong việc tiếp cận các dịch vụ công. Sau khi sắp xếp, Hà Nội giữ nguyên 30 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 12 quận, 17 huyện và 1 thị xã.