1. Giới thiệu về Hà Nội
Hiện tại, Hà Nội là thủ đô của Việt Nam, nằm ở phía Bắc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của cả nước. Về vị trí địa lý, Hà Nội nằm trên đồng bằng sông Hồng, có diện tích khoảng 3.345 km2, gồm 12 quận nội thành và nhiều huyện ngoại thành, giáp các tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Hưng Yên, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, và Hòa Bình.
Dân số của Hà Nội hiện nay khoảng 8 triệu người, nhưng khi mở rộng về diện tích và quy mô, dự kiến dân số có thể tăng đáng kể, trở thành trung tâm đô thị lớn nhất miền Bắc và cả nước, với các khu đô thị mới, khu công nghiệp, trung tâm thương mại, dịch vụ và giáo dục.
Về đặc điểm tự nhiên, Hà Nội có hệ thống sông ngòi, hồ lớn như Hồ Tây, sông Hồng, sông Đuống, mang lại cảnh quan thơ mộng, đồng thời tạo điều kiện phát triển các hoạt động thủy lợi, du lịch sinh thái, thể thao nước. Khí hậu của Hà Nội mang đặc trưng của vùng nhiệt đới gió mùa, mùa hè nóng ẩm, mùa đông lạnh.
Về đặc sản, Hà Nội nổi tiếng với các món ăn truyền thống như phở, bánh cuốn, bánh hỏi, bún chả, nem rán, chả cá Lã Vọng, và các loại bánh cốm, bánh trung thu. Ngoài ra, Hà Nội còn nổi bật với các đặc sản từ các làng nghề truyền thống như tranh Đông Hồ, gốm Bát Tràng, lụa Hà Đông, và các món ăn vặt đặc trưng của phố cổ.
Tổng thể, Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, giáo dục của Việt Nam, có vị trí chiến lược quan trọng về phát triển kinh tế, du lịch, và giữ gìn các giá trị truyền thống của đất nước.

2. TP. Hà Nội có bao nhiêu xã, phường?
Hiện nay, Hà Nội có tổng cộng 126 đơn vị hành chính cấp cơ sở, bao gồm: 75 xã và 51 phường.
STT | Xã/Phường/Đặc khu | Ghi chú (Thông tin xã, phường trước sáp nhập) |
---|---|---|
1 | Phường Hoàn Kiếm | Sắp xếp từ: Các phường Hàng Bạc, Hàng Bồ, Hàng Buồm, Hàng Đào, Hàng Gai, Hàng Mã, Lý Thái Tổ và một phần của các phường Cửa Đông, Cửa Nam, Điện Biên, Đồng Xuân, Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền. |
2 | Phường Cửa Nam | Sắp xếp từ: Các phường Hàng Bài, Phan Chu Trinh, Trần Hưng Đạo, một phần của các phường Cửa Nam, Nguyễn Du, Phạm Đình Hổ và phần còn lại của các phường Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền. |
3 | Phường Ba Đình | Sắp xếp từ: Phường Quán Thánh, phường Trúc Bạch, một phần của các phường Cửa Nam, Điện Biên, Đội Cấn, Kim Mã, Ngọc Hà, một phần của phường Thụy Khuê, phần còn lại của phường Cửa Đông và phường Đồng Xuân. |
4 | Phường Ngọc Hà | Sắp xếp từ: Phường Vĩnh Phúc, phường Liễu Giai, một phần của các phường Cống Vị, Kim Mã, Ngọc Khánh, Nghĩa Đô, phần còn lại của phường Đội Cấn và phường Ngọc Hà. |
5 | Phường Giảng Võ | Sắp xếp từ: Phường Giảng Võ, một phần của các phường Cát Linh, Láng Hạ, Ngọc Khánh, Thành Công, phần còn lại của phường Cống Vị và phần còn lại của phường Kim Mã. |
6 | Phường Hai Bà Trưng | Sắp xếp từ: Phường Đồng Nhân, phường Phố Huế, một phần của các phường Bạch Đằng, Lê Đại Hành, Nguyễn Du, Thanh Nhàn và phần còn lại của phường Phạm Đình Hổ. |
7 | Phường Vĩnh Tuy | Sắp xếp từ: Một phần của các phường Mai Động, Thanh Lương, Vĩnh Hưng và Vĩnh Tuy. |
8 | Phường Bạch Mai | Sắp xếp từ: Các phường Bạch Mai, Bách Khoa, Quỳnh Mai, một phần của các phường Minh Khai (quận Hai Bà Trưng), Đồng Tâm, Lê Đại Hành, Phương Mai, Trương Định và phần còn lại của phường Thanh Nhàn. |
9 | Phường Đống Đa | Sắp xếp từ: Phường Thịnh Quang và một phần của các phường Quang Trung (quận Đống Đa), Láng Hạ, Nam Đồng, Ô Chợ Dừa, Trung Liệt. |
10 | Phường Kim Liên | Sắp xếp từ: Phường Kim Liên, phường Khương Thượng, một phần của các phường Nam Đồng, Phương Liên – Trung Tự, Trung Liệt, phần còn lại của phường Phương Mai và phần còn lại của phường Quang Trung (quận Đống Đa). |
11 | Phường Văn Miếu – Quốc Tử Giám | Sắp xếp từ: Các phường Khâm Thiên, Thổ Quan, Văn Chương, một phần của các phường Điện Biên, Hàng Bột, Văn Miếu – Quốc Tử Giám, phần còn lại của phường Cửa Nam, Lê Đại Hành, Nam Đồng, Nguyễn Du, Phương Liên – Trung Tự. |
12 | Phường Láng | Sắp xếp từ: Phường Láng Thượng, phần còn lại của phường Láng Hạ và phần còn lại của phường Ngọc Khánh. |
13 | Phường Ô Chợ Dừa | Sắp xếp từ: Phần còn lại của phường Cát Linh, Điện Biên, Thành Công, Ô Chợ Dừa, Trung Liệt, Hàng Bột và Văn Miếu – Quốc Tử Giám. |
14 | Phường Hồng Hà | Sắp xếp từ: Các phường Chương Dương, Phúc Tân, Phúc Xá, một phần của các phường Nhật Tân, Phú Thượng, Quảng An, Thanh Lương, Tứ Liên, Yên Phụ, một phần của phường Bồ Đề và phường Ngọc Thụy, phần còn lại của phường Bạch Đằng. |
15 | Phường Lĩnh Nam | Sắp xếp từ: Một phần của các phường Lĩnh Nam, Thanh Trì, Trần Phú, một phần của phường Yên Sở và phần còn lại của phường Thanh Lương. |
16 | Phường Hoàng Mai | Sắp xếp từ: Một phần của các phường Giáp Bát, Hoàng Liệt, Hoàng Văn Thụ, Lĩnh Nam, Tân Mai, Thịnh Liệt, Tương Mai, Trần Phú, Vĩnh Hưng và Yên Sở. |
17 | Phường Vĩnh Hưng | Sắp xếp từ: Một phần của phường Vĩnh Hưng, phần còn lại của phường Lĩnh Nam, Thanh Trì và Vĩnh Tuy. |
18 | Phường Tương Mai | Sắp xếp từ: Một phần của phường Giáp Bát, phường Phương Liệt, phần còn lại của các phường Mai Động, Minh Khai (quận Hai Bà Trưng), Đồng Tâm, Trương Định, Hoàng Văn Thụ, Tân Mai, Tương Mai và Vĩnh Hưng. |
19 | Phường Định Công | Sắp xếp từ: Một phần của các phường Định Công, Hoàng Liệt, Thịnh Liệt, xã Tân Triều, xã Thanh Liệt, toàn bộ phường Đại Kim và phần còn lại của phường Giáp Bát. |
20 | Phường Hoàng Liệt | Sắp xếp từ: Một phần của phường Hoàng Liệt, thị trấn Văn Điển, xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), xã Thanh Liệt và một phần của phường Đại Kim. |
21 | Phường Yên Sở | Sắp xếp từ: Một phần của phường Thịnh Liệt, phường Yên Sở, xã Tứ Hiệp, phần còn lại của phường Hoàng Liệt và phần còn lại của phường Trần Phú. |
22 | Phường Thanh Xuân | Sắp xếp từ: Một phần của các phường Nhân Chính, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân Trung, Thượng Đình, Trung Hoà và Trung Văn. |
23 | Phường Khương Đình | Sắp xếp từ: Một phần của các phường Hạ Đình, Khương Đình, Khương Trung, một phần của phường Đại Kim và xã Tân Triều, phần còn lại của phường Thanh Xuân Trung và phường Thượng Đình. |
24 | Phường Phương Liệt | Sắp xếp từ: Phường Khương Mai, phần còn lại của phường Thịnh Liệt, Phương Liệt, Định Công, Khương Đình và Khương Trung. |
25 | Phường Cầu Giấy | Sắp xếp từ: Một phần của các phường Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa, Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2 và Yên Hòa. |
26 | Phường Nghĩa Đô | Sắp xếp từ: Phường Nghĩa Tân, một phần của các phường Cổ Nhuế 1, Mai Dịch, Nghĩa Đô, Xuân La, Xuân Tảo và phần còn lại của các phường Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa. |
27 | Phường Yên Hòa | Sắp xếp từ: Một phần của các phường Mễ Trì, Nhân Chính, Trung Hòa và phần còn lại của phường Yên Hòa. |
28 | Phường Tây Hồ | Sắp xếp từ: Phường Bưởi, một phần của phường Phú Thượng và phường Xuân La, phần còn lại của các phường Nhật Tân, Quảng An, Tứ Liên, Yên Phụ, Nghĩa Đô và Thụy Khuê. |
29 | Phường Phú Thượng | Sắp xếp từ: Một phần của các phường Đông Ngạc, Xuân La, Xuân Đỉnh, Xuân Tảo và phần còn lại của phường Phú Thượng. |
30 | Phường Tây Tựu | Sắp xếp từ: Một phần của phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), toàn bộ phường Tây Tựu và một phần của xã Kim Chung (huyện Hoài Đức). |
31 | Phường Phú Diễn | Sắp xếp từ: Phường Phú Diễn và một phần của các phường Cổ Nhuế 1, Mai Dịch, Phúc Diễn. |
32 | Phường Xuân Đỉnh | Sắp xếp từ: Một phần của phường Xuân Đỉnh, phần còn lại của phường Cổ Nhuế 1, Xuân La và Xuân Tảo. |
33 | Phường Đông Ngạc | Sắp xếp từ: Phường Đức Thắng, một phần của phường Cổ Nhuế 2 và phường Thụy Phương, một phần của phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), phần còn lại của phường Đông Ngạc và Xuân Đỉnh. |
34 | Phường Thượng Cát | Sắp xếp từ: Phường Liên Mạc, phường Thượng Cát, một phần của phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm) và phường Tây Tựu, phần còn lại của phường Cổ Nhuế 2 và Thụy Phương. |
35 | Phường Từ Liêm | Sắp xếp từ: Phường Cầu Diễn, một phần của phường Mễ Trì và phường Phú Đô, phần còn lại của phường Mai Dịch, Mỹ Đình 1 và Mỹ Đình 2. |
36 | Phường Xuân Phương | Sắp xếp từ: Phường Phương Canh, phường Xuân Phương, một phần của phường Đại Mỗ và phường Tây Mỗ, một phần của xã Vân Canh, phần còn lại của phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm) và Phúc Diễn. |
37 | Phường Tây Mỗ | Sắp xếp từ: Một phần của phường Đại Mỗ, phường Dương Nội và xã An Khánh, phần còn lại của phường Tây Mỗ. |
38 | Phường Đại Mỗ | Sắp xếp từ: Một phần của các phường Dương Nội, Đại Mỗ, Mộ Lao, phần còn lại của phường Mễ Trì, Nhân Chính, Trung Hòa, Phú Đô và Trung Văn. |
39 | Phường Long Biên | Sắp xếp từ: Một phần của các phường Cự Khối, Phúc Đồng, Thạch Bàn, xã Bát Tràng, toàn bộ phường Long Biên, một phần của phường Bồ Đề và phường Gia Thụy. |
40 | Phường Bồ Đề | Sắp xếp từ: Phường Ngọc Lâm, một phần của các phường Đức Giang, Gia Thụy, Thượng Thanh, một phần của phường Phúc Đồng, phần còn lại của phường Ngọc Thụy, Bồ Đề và Long Biên. |
41 | Phường Việt Hưng | Sắp xếp từ: Một phần của các phường Giang Biên, Phúc Đồng, Việt Hưng, một phần của phường Phúc Lợi, phần còn lại của phường Gia Thụy, Đức Giang và Thượng Thanh. |
42 | Phường Phúc Lợi | Sắp xếp từ: Một phần của phường Thạch Bàn, xã Cổ Bi, phần còn lại của các phường Giang Biên, Việt Hưng, Phúc Lợi và Phúc Đồng. |
43 | Phường Hà Đông | Sắp xếp từ: Phường Phúc La, phường Vạn Phúc, một phần của các phường Quang Trung (quận Hà Đông), Đại Mỗ, Hà Cầu, La Khê, Văn Quán và xã Tân Triều, phần còn lại của phường Mộ Lao. |
44 | Phường Dương Nội | Sắp xếp từ: Một phần của các phường Dương Nội, Phú La, Yên Nghĩa và xã La Phù, phần còn lại của phường Đại Mỗ và La Khê. |
45 | Phường Yên Nghĩa | Sắp xếp từ: Một phần của phường Đồng Mai và phần còn lại của phường Yên Nghĩa. |
46 | Phường Phú Lương | Sắp xếp từ: Phường Phú Lãm, một phần của phường Kiến Hưng, Phú Lương, xã Cự Khê và xã Hữu Hòa. |
47 | Phường Kiến Hưng | Sắp xếp từ: Một phần của phường Kiến Hưng, Phú Lương, phần còn lại của phường Quang Trung (quận Hà Đông) và Hà Cầu, phần còn lại của phường Phú La. |
48 | Phường Thanh Liệt | Sắp xếp từ: Một phần của xã Tả Thanh Oai, phần còn lại của phường Đại Kim, Thanh Xuân Bắc, Hạ Đình, Văn Quán, xã Thanh Liệt và Tân Triều. |
49 | Phường Chương Mỹ | Sắp xếp từ: Phường Biên Giang, thị trấn Chúc Sơn, các xã Đại Yên, Ngọc Hòa, Phụng Châu, Tiên Phương, Thuỵ Hương và phần còn lại của phường Đồng Mai. |
50 | Phường Sơn Tây | Sắp xếp từ: Các phường Ngô Quyền, Phú Thịnh, Viên Sơn, xã Đường Lâm, một phần của phường Trung Hưng, Sơn Lộc và xã Thanh Mỹ. |
51 | Phường Tùng Thiện | Sắp xếp từ: Phường Xuân Khanh, phường Trung Sơn Trầm, xã Xuân Sơn, phần còn lại của phường Trung Hưng, Sơn Lộc và xã Thanh Mỹ. |
52 | Xã Thanh Trì | Sắp xếp từ: Một phần của thị trấn Văn Điển, xã Ngũ Hiệp và xã Vĩnh Quỳnh, toàn bộ xã Yên Mỹ, một phần của xã Duyên Hà, phần còn lại của xã Tứ Hiệp và phường Yên Sở. |
53 | Xã Đại Thanh | Sắp xếp từ: Phần còn lại của xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), Hữu Hòa, Kiến Hưng, thị trấn Văn Điển, xã Tả Thanh Oai và Vĩnh Quỳnh. |
54 | Xã Nam Phù | Sắp xếp từ: Xã Vạn Phúc, một phần của xã Liên Ninh và xã Ninh Sở, toàn bộ xã Đông Mỹ, một phần của xã Duyên Thái và phần còn lại của các xã Ngũ Hiệp, Yên Mỹ, Duyên Hà. |
55 | Xã Ngọc Hồi | Sắp xếp từ: Xã Ngọc Hồi, một phần của các xã Duyên Thái, Đại Áng, Khánh Hà và phần còn lại của xã Liên Ninh. |
56 | Xã Thượng Phúc | Sắp xếp từ: Các xã Tân Minh (huyện Thường Tín), Dũng Tiến, Quất Động, Nghiêm Xuyên và Nguyễn Trãi. |
57 | Xã Thường Tín | Sắp xếp từ: Thị trấn Thường Tín, các xã Tiền Phong (huyện Thường Tín), Hiền Giang, Hòa Bình, Nhị Khê, Văn Bình, Văn Phú, phần còn lại của xã Đại Áng và Khánh Hà. |
58 | Xã Chương Dương | Sắp xếp từ: Các xã Chương Dương, Lê Lợi, Thắng Lợi, Tự Nhiên, một phần của xã Tô Hiệu và Vạn Nhất. |
59 | Xã Hồng Vân | Sắp xếp từ: Các xã Hà Hồi, Hồng Vân, Liên Phương, Vân Tảo, phần còn lại của xã Duyên Thái, Ninh Sở và Đông Mỹ. |
60 | Xã Phú Xuyên | Sắp xếp từ: Thị trấn Phú Minh, thị trấn Phú Xuyên, các xã Hồng Thái, Minh Cường, Nam Phong, Nam Tiến, Quang Hà, Văn Tự, phần còn lại của xã Tô Hiệu và Vạn Nhất. |
61 | Xã Phượng Dực | Sắp xếp từ: Các xã Hoàng Long, Hồng Minh, Phú Túc, Văn Hoàng và Phượng Dực. |
62 | Xã Chuyên Mỹ | Sắp xếp từ: Các xã Tân Dân (huyện Phú Xuyên), Châu Can, Phú Yên, Vân Từ và Chuyên Mỹ. |
63 | Xã Đại Xuyên | Sắp xếp từ: Các xã Bạch Hạ, Khai Thái, Minh Tân, Phúc Tiến, Quang Lãng, Tri Thủy và Đại Xuyên. |
64 | Xã Thanh Oai | Sắp xếp từ: Thị trấn Kim Bài, các xã Đỗ Động, Kim An, Phương Trung, Thanh Mai và một phần của xã Kim Thư. |
65 | Xã Bình Minh | Sắp xếp từ: Các xã Bích Hòa, Bình Minh, Cao Viên, Thanh Cao, một phần của xã Lam Điền, phần còn lại của xã Cự Khê và phường Phú Lương. |
66 | Xã Tam Hưng | Sắp xếp từ: Các xã Mỹ Hưng, Thanh Thùy, Thanh Văn và Tam Hưng. |
67 | Xã Dân Hòa | Sắp xếp từ: Các xã Cao Xuân Dương, Hồng Dương, Liên Châu, Tân Ước và Dân Hòa. |
68 | Xã Vân Đình | Sắp xếp từ: Thị trấn Vân Đình và các xã Cao Sơn Tiến, Phương Tú, Tảo Dương Văn. |
69 | Xã Ứng Thiên | Sắp xếp từ: Các xã Hoa Viên, Liên Bạt, Quảng Phú Cầu và Trường Thịnh. |
70 | Xã Hòa Xá | Sắp xếp từ: Xã Hòa Phú và xã Thái Hòa (huyện Ứng Hòa), xã Bình Lưu Quang, xã Phù Lưu. |
71 | Xã Ứng Hòa | Sắp xếp từ: Các xã Đại Cường, Đại Hùng, Đông Lỗ, Đồng Tân, Kim Đường, Minh Đức, Trầm Lộng và Trung Tú. |
72 | Xã Mỹ Đức | Sắp xếp từ: Thị trấn Đại Nghĩa và các xã An Phú, Đại Hưng, Hợp Thanh, Phù Lưu Tế. |
73 | Xã Hồng Sơn | Sắp xếp từ: Các xã Phùng Xá (huyện Mỹ Đức), An Mỹ, Hợp Tiến, Lê Thanh, Xuy Xá, Hồng Sơn. |
74 | Xã Phúc Sơn | Sắp xếp từ: Các xã Mỹ Xuyên, Phúc Lâm, Thượng Lâm, Tuy Lai và toàn bộ xã Đồng Tâm. |
75 | Xã Hương Sơn | Sắp xếp từ: Các xã An Tiến, Hùng Tiến, Vạn Tín và Hương Sơn. |
76 | Xã Phú Nghĩa | Sắp xếp từ: Các xã Đông Phương Yên, Đông Sơn, Thanh Bình, Trung Hòa, Trường Yên và Phú Nghĩa. |
77 | Xã Xuân Mai | Sắp xếp từ: Thị trấn Xuân Mai, xã Nam Phương Tiến, xã Thủy Xuân Tiên và một phần của xã Tân Tiến. |
78 | Xã Trần Phú | Sắp xếp từ: Các xã Hoàng Văn Thụ, Hữu Văn, Mỹ Lương, Trần Phú, phần còn lại của xã Đồng Tâm và Tân Tiến. |
79 | Xã Hòa Phú | Sắp xếp từ: Các xã Hòa Phú (huyện Chương Mỹ), Đồng Lạc, Hồng Phú, Thượng Vực, Văn Võ và phần còn lại của xã Kim Thư. |
80 | Xã Quảng Bị | Sắp xếp từ: Các xã Hoàng Diệu, Hợp Đồng, Quảng Bị, Tốt Động và phần còn lại của xã Lam Điền. |
81 | Xã Minh Châu | Sắp xếp từ: Xã Minh Châu, một phần của thị trấn Tây Đằng và xã Chu Minh. |
82 | Xã Quảng Oai | Sắp xếp từ: Các xã Cam Thượng, Đông Quang, Tiên Phong, toàn bộ xã Thụy An, phần còn lại của thị trấn Tây Đằng và xã Chu Minh. |
83 | Xã Vật Lại | Sắp xếp từ: Xã Thái Hòa và xã Phú Sơn (huyện Ba Vì), các xã Đồng Thái, Phú Châu, Vật Lại. |
84 | Xã Cổ Đô | Sắp xếp từ: Các xã Phú Cường (huyện Ba Vì), Cổ Đô, Phong Vân, Phú Hồng, Phú Đông và Vạn Thắng. |
85 | Xã Bất Bạt | Sắp xếp từ: Các xã Thuần Mỹ, Tòng Bạt, Sơn Đà, một phần của xã Cẩm Lĩnh và Minh Quang. |
86 | Xã Suối Hai | Sắp xếp từ: Xã Ba Trại, xã Tản Lĩnh, phần còn lại của xã Thụy An và Cẩm Lĩnh. |
87 | Xã Ba Vì | Sắp xếp từ: Xã Ba Vì, xã Khánh Thượng và phần còn lại của xã Minh Quang. |
88 | Xã Yên Bài | Sắp xếp từ: Xã Vân Hòa, xã Yên Bài và một phần của xã Thạch Hòa. |
89 | Xã Đoài Phương | Sắp xếp từ: Xã Kim Sơn, xã Sơn Đông và một phần của xã Cổ Đông. |
90 | Xã Phúc Thọ | Sắp xếp từ: Thị trấn Phúc Thọ và các xã Long Thượng, Phúc Hòa, Phụng Thượng, Tích Lộc, Trạch Mỹ Lộc. |
91 | Xã Phúc Lộc | Sắp xếp từ: Các xã Nam Hà, Sen Phương, Vân Phúc, Võng Xuyên và Xuân Đình. |
92 | Xã Hát Môn | Sắp xếp từ: Các xã Tam Hiệp (huyện Phúc Thọ), Hiệp Thuận, Liên Hiệp, Ngọc Tảo, Tam Thuấn, Thanh Đa và Hát Môn. |
93 | Xã Thạch Thất | Sắp xếp từ: Thị trấn Liên Quan và các xã Cẩm Yên, Đại Đồng, Kim Quan, Lại Thượng, Phú Kim. |
94 | Xã Hạ Bằng | Sắp xếp từ: Xã Cần Kiệm, xã Đồng Trúc, một phần của các xã Bình Yên, Hạ Bằng, Tân Xã và một phần của xã Phú Cát. |
95 | Xã Tây Phương | Sắp xếp từ: Các xã Phùng Xá (huyện Thạch Thất), Hương Ngải, Lam Sơn, Thạch Xá, một phần của xã Quang Trung, một phần của thị trấn Quốc Oai, xã Ngọc Liệp và Phượng Sơn. |
96 | Xã Hòa Lạc | Sắp xếp từ: Một phần của xã Tiến Xuân, xã Thạch Hòa, phần còn lại của xã Cổ Đông, Bình Yên, Hạ Bằng và Tân Xã. |
97 | Xã Yên Xuân | Sắp xếp từ: Các xã Đông Xuân (huyện Quốc Oai), Yên Bình, Yên Trung, phần còn lại của xã Tiến Xuân và Thạch Hòa. |
98 | Xã Quốc Oai | Sắp xếp từ: Xã Thạch Thán, xã Sài Sơn, một phần của xã Ngọc Mỹ, phần còn lại của thị trấn Quốc Oai và Phượng Sơn. |
99 | Xã Hưng Đạo | Sắp xếp từ: Các xã Cộng Hoà, Đồng Quang và Hưng Đạo. |
100 | Xã Kiều Phú | Sắp xếp từ: Các xã Cấn Hữu, Liệp Nghĩa, Tuyết Nghĩa, phần còn lại của xã Ngọc Liệp và Quang Trung, phần còn lại của xã Ngọc Mỹ. |
101 | Xã Phú Cát | Sắp xếp từ: Các xã Đông Yên, Hoà Thạch, Phú Mãn và phần còn lại của xã Phú Cát. |
102 | Xã Hoài Đức | Sắp xếp từ: Thị trấn Trạm Trôi, các xã Di Trạch, Đức Giang, Đức Thượng, một phần của phường Tây Tựu và xã Tân Lập, phần còn lại của xã Kim Chung (huyện Hoài Đức). |
103 | Xã Dương Hòa | Sắp xếp từ: Các xã Cát Quế, Dương Liễu, Đắc Sở, Minh Khai và Yên Sở. |
104 | Xã Sơn Đồng | Sắp xếp từ: Các xã Lại Yên, Sơn Đồng, Tiền Yên, một phần của các xã An Khánh, Song Phương, Vân Côn, một phần của xã An Thượng và phần còn lại của xã Vân Canh. |
105 | Xã An Khánh | Sắp xếp từ: Xã Đông La, phần còn lại của phường Dương Nội, xã An Khánh, xã La Phù và các xã Song Phương, Vân Côn, An Thượng. |
106 | Xã Đan Phượng | Sắp xếp từ: Thị trấn Phùng, các xã Đồng Tháp, Song Phượng, Thượng Mỗ, Đan Phượng. |
107 | Xã Ô Diên | Sắp xếp từ: Xã Hạ Mỗ, xã Tân Hội, toàn bộ các xã Liên Hà (huyện Đan Phượng), Hồng Hà, Liên Hồng, Liên Trung, một phần xã Văn Khê, phần còn lại của phường Tây Tựu và xã Tân Lập. |
108 | Xã Liên Minh | Sắp xếp từ: Xã Phương Đình, toàn bộ các xã Trung Châu, Thọ Xuân và Thọ An, một phần xã Hồng Hà và xã Tiến Thịnh. |
109 | Xã Gia Lâm | Sắp xếp từ: Xã Dương Xá, xã Kiêu Kỵ, toàn bộ thị trấn Trâu Quỳ, một phần phường Thạch Bàn và các xã Phú Sơn (huyện Gia Lâm), Cổ Bi, Đa Tốn, một phần xã Bát Tràng. |
110 | Xã Thuận An | Sắp xếp từ: Xã Dương Quang, xã Lệ Chi, toàn bộ xã Đặng Xá và phần còn lại của xã Phú Sơn (huyện Gia Lâm). |
111 | Xã Bát Tràng | Sắp xếp từ: Xã Kim Đức, phần còn lại của phường Cự Khối, Thạch Bàn, thị trấn Trâu Quỳ, xã Đa Tốn và Bát Tràng. |
112 | Xã Phù Đổng | Sắp xếp từ: Thị trấn Yên Viên, các xã Ninh Hiệp, Phù Đổng, Thiên Đức, Yên Thường, Yên Viên, phần còn lại của xã Cổ Bi và xã Đặng Xá. |
113 | Xã Thư Lâm | Sắp xếp từ: Xã Thụy Lâm, xã Vân Hà, toàn bộ xã Xuân Nộn, một phần thị trấn Đông Anh và các xã Liên Hà (huyện Đông Anh), Dục Tú, Nguyên Khê, Uy Nỗ, Việt Hùng. |
114 | Xã Đông Anh | Sắp xếp từ: Các xã Cổ Loa, Đông Hội, Mai Lâm, một phần thị trấn Đông Anh và các xã Tàm Xá, Tiên Dương, Vĩnh Ngọc, Xuân Canh, phần còn lại của các xã Liên Hà (huyện Đông Anh), Dục Tú, Uy Nỗ, Việt Hùng. |
115 | Xã Phúc Thịnh | Sắp xếp từ: Các xã Bắc Hồng, Nam Hồng, Vân Nội, một phần xã Vĩnh Ngọc, phần còn lại của xã Nguyên Khê, Xuân Nộn, Tiên Dương và thị trấn Đông Anh. |
116 | Xã Thiên Lộc | Sắp xếp từ: Xã Võng La, toàn bộ các xã Kim Chung (huyện Đông Anh), Đại Mạch, Kim Nỗ, một phần xã Tiền Phong (huyện Mê Linh) và xã Hải Bối. |
117 | Xã Vĩnh Thanh | Sắp xếp từ: Phần còn lại của xã Tàm Xá, Xuân Canh, Vĩnh Ngọc, Kim Chung (huyện Đông Anh), Hải Bối và Kim Nỗ. |
118 | Xã Mê Linh | Sắp xếp từ: Xã Tráng Việt, một phần các xã Tiền Phong (huyện Mê Linh), Văn Khê, Mê Linh, một phần xã Đại Thịnh và Hồng Hà, phần còn lại của các xã Liên Hà (huyện Đan Phượng), Liên Hồng, Liên Trung và Đại Mạch. |
119 | Xã Yên Lãng | Sắp xếp từ: Các xã Chu Phan, Hoàng Kim, Liên Mạc, một phần xã Thạch Đà, một phần xã Văn Khê, phần còn lại của các xã Tiến Thịnh, Trung Châu, Thọ Xuân, Thọ An và Hồng Hà. |
120 | Xã Tiến Thắng | Sắp xếp từ: Các xã Tam Đồng, Tiến Thắng, Tự Lập, một phần các xã Đại Thịnh, Kim Hoa, Thanh Lâm, phần còn lại của xã Văn Khê và Thạch Đà. |
121 | Xã Quang Minh | Sắp xếp từ: Thị trấn Chi Đông, thị trấn Quang Minh, phần còn lại của xã Mê Linh, Tiền Phong (huyện Mê Linh), Đại Thịnh, Kim Hoa và Thanh Lâm. |
122 | Xã Sóc Sơn | Sắp xếp từ: Thị trấn Sóc Sơn, xã Tân Minh và Đông Xuân (huyện Sóc Sơn), các xã Phù Lỗ, Phù Linh, Tiên Dược, toàn bộ xã Mai Đình, một phần xã Phú Minh và Quang Tiến. |
123 | Xã Đa Phúc | Sắp xếp từ: Các xã Bắc Phú, Đức Hoà, Kim Lũ, Tân Hưng, Việt Long, Xuân Giang và Xuân Thu. |
124 | Xã Nội Bài | Sắp xếp từ: Các xã Phú Cường (huyện Sóc Sơn), Hiền Ninh, Thanh Xuân và phần còn lại của các xã Mai Đình, Phú Minh, Quang Tiến. |
125 | Xã Trung Giã | Sắp xếp từ: Các xã Bắc Sơn, Hồng Kỳ, Nam Sơn và Trung Giã. |
126 | Xã Kim Anh | Sắp xếp từ: Các xã Tân Dân (huyện Sóc Sơn), Minh Phú và Minh Trí. |
Căn cứ pháp lý: Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15 Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội năm 2025