1. Giới thiệu về Đồng Nai
Đồng Nai là một tỉnh nằm ở miền Đông Nam Bộ, Việt Nam, có vị trí địa lý thuận lợi, giáp ranh với TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước và Lâm Đồng. Tỉnh có diện tích khoảng 5.863 km² và dân số ước tính khoảng 3 triệu người. Đồng Nai nổi bật với nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ. Tỉnh có nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút đầu tư trong và ngoài nước, đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của cả nước.
Đồng Nai cũng nổi tiếng với nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và văn hóa phong phú, như Khu du lịch sinh thái Vườn Quốc gia Cát Tiên, Hồ Trị An, hay các lễ hội truyền thống của các dân tộc thiểu số. Tỉnh đang nỗ lực phát triển bền vững, bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.

2. Đồng Nai có bao nhiêu xã, phường, thị trấn?
Tính đến năm 2025, tỉnh Đồng Nai có tổng cộng 159 đơn vị hành chính cấp cơ sở, bao gồm: 33 phường, 9 thị trấn và 117 xã.
STT | Quận, huyện | Xã, phường, thị trấn | Dân số (người) |
---|---|---|---|
1 | Thành phố Biên Hòa | Phường: An Bình, An Hòa, Bình Đa, Bửu Hòa, Bửu Long, Hiệp Hòa, Hóa An, Hố Nai, Long Bình, Long Bình Tân, Phước Tân, Quang Vinh, Tam Hiệp, Tam Phước, Tân Biên, Tân Hạnh, Tân Hòa, Tân Hiệp, Tân Mai, Tân Phong, Tân Vạn, Thống Nhất, Trảng Dài, Trung Dũng. Xã: Long Hưng. | 1.272.235 |
2 | Huyện Trảng Bom | Thị trấn: Trảng Bom (huyện lỵ). Xã: An Viễn, Bắc Sơn, Bàu Hàm, Bình Minh, Cây Gáo, Đông Hòa, Đồi 61, Giang Điền, Hố Nai 3, Hưng Thịnh, Quảng Tiến, Sông Thao, Sông Trầu, Tây Hòa, Thanh Bình, Trung Hòa. | 558.150 |
3 | Huyện Long Thành | Thị trấn: Long Thành (huyện lỵ). Xã: An Phước, Bàu Cạn, Bình An, Bình Sơn, Cẩm Đường, Lộc An, Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Bình, Phước Thái, Tam An, Tân Hiệp. | 534.370 |
4 | Huyện Nhơn Trạch | Thị trấn: Hiệp Phước. Xã: Đại Phước, Long Tân, Long Thọ, Phú Đông, Phú Hội (huyện lỵ), Phú Thạnh, Phú Hữu, Phước An, Phước Khánh, Phước Thiền, Vĩnh Thanh. | 401.990 |
5 | Thành phố Long Khánh | Phường: Bảo Vinh, Bàu Sen, Phú Bình, Suối Tre, Xuân An, Xuân Bình, Xuân Hòa, Xuân Lập, Xuân Tân. Xã: Bảo Quang, Bàu Trâm, Bình Lộc, Hàng Gòn. | 245.280 |
6 | Huyện Xuân Lộc | Thị trấn: Gia Ray. Xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cao, Suối Cát, Xuân Bắc, Xuân Định, Xuân Hiệp, Xuân Hòa, Xuân Hưng, Xuân Phú, Xuân Tâm, Xuân Thành, Xuân Thọ, Xuân Trường. | 227.860 |
7 | Huyện Định Quán | Thị trấn: Định Quán (huyện lỵ). Xã: Gia Canh, La Ngà, Ngọc Định, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Suối Nho, Thanh Sơn, Túc Trưng. | 225.310 |
8 | Huyện Thống Nhất | Thị trấn: Dầu Giây (huyện lỵ). Xã: Bàu Hàm 2, Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Hưng Lộc, Lộ 25, Quang Trung, Xuân Thiện. | 195.540 |
9 | Huyện Tân Phú | Thị trấn: Tân Phú (huyện lỵ). Xã: Đắc Lua, Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Bình, Phú Điền, Phú Lâm, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Sơn, Phú Thanh, Phú Thịnh, Phú Xuân, Tà Lài, Thanh Sơn, Trà Cổ. | 190.670 |
10 | Huyện Vĩnh Cửu | Thị trấn: Vĩnh An (huyện lỵ). Xã: Bình Lợi, Mã Đà, Phú Lý, Tân An, Tân Bình, Thạnh Phú, Thiện Tân, Trị An, Vĩnh Tân. | 187.880 |
11 | Huyện Cẩm Mỹ | Thị trấn: Long Giao (huyện lỵ). Xã: Bảo Bình, Lâm San, Nhân Nghĩa, Sông Nhạn, Sông Ray, Thừa Đức, Xuân Bảo, Xuân Đông, Xuân Đường, Xuân Mỹ, Xuân Quế, Xuân Tây. | 182.910 |
Việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã đã được thực hiện theo Nghị quyết 1194/NQ-UBTVQH15, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển kinh tế – xã hội tại địa phương. Sau khi sắp xếp, một số xã và phường đã được hợp nhất, góp phần giảm bớt số lượng đơn vị hành chính nhưng vẫn đảm bảo sự phục vụ tốt nhất cho người dân.