1. Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm là gì?
Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm là một hệ thống đánh giá khả năng tài chính và độ tin cậy của một cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức.
– Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp, tổ chức là dịch vụ được cung cấp bởi doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm để phân tích, nhận định và xếp hạng về khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp, tổ chức.
– Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đối với công cụ nợ là dịch vụ được cung cấp bởi doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm để phân tích, nhận định và xếp hạng về khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của chủ thể phát hành đối với công cụ nợ tại thời điểm xếp hạng. Trong đó, công cụ nợ là các sản phẩm tài chính xác lập nghĩa vụ nợ bao gồm: trái phiếu, khoản vay ngân hàng và các sản phẩm tài chính có phát sinh nghĩa vụ nợ khác.
2. Loại hình doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 88/2014/NĐ-P, các loại hình doanh nghiệp sau đây được kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định:
– Công ty trách nhiệm hữu hạn;
Các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm thì không được phép sử dụng cụm từ “xếp hạng tín nhiệm” hoặc các cụm từ khác có nội hàm như “xếp hạng tín nhiệm” trong tên gọi.
Việc đặt tên của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
3. Điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
Để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Đảm bảo mức vốn pháp định đối với hoạt động xếp hạng tín nhiệm là 15 tỷ đồng. Mức vốn pháp định này chưa bao gồm mức vốn pháp định của các lĩnh vực kinh doanh khác mà doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.
– Cổ đông hoặc thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện sau đây:
+ Tổ chức, cá nhân đã góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp tại doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thì không được góp vốn thành lập hoặc mua, nắm giữ cổ phiếu hoặc phần vốn góp của 01 doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác.
+ Các tổ chức, cá nhân không được sử dụng vốn ngân sách nhà nước để tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
+ Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác.
– Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện sau đây:
+ Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê hoặc quản trị kinh doanh.
+ Có ít nhất mười (10) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê hoặc quản trị kinh doanh.
+ Cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.
– Có tối thiểu 05 người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm, cụ thể:
+ Không là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
+ Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
+ Có ít nhất 07 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
– Có tối thiểu 10 người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện chuyên viên phân tích, cụ thể:
+ Không là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
+ Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm
+ Có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, thống kê, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
– Có các quy trình nghiệp vụ bao gồm:
+ Quy trình làm việc của chuyên viên phân tích.
+ Quy chế hoạt động của Hội đồng xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Khoản 4 Điều 30 Nghị định 88/2014/NĐ-CP.
+ Phương pháp xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Điều 32 Nghị định 88/2014/NĐ-CP.
+ Quy trình xây dựng, đánh giá và cập nhật phương pháp xếp hạng tín nhiệm;
+ Bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức theo quy định tại Điều 34 Nghị định 88/2014/NĐ-CP.
– Có phương án kinh doanh phù hợp Quy hoạch phát triển dịch vụ xếp hạng tín nhiệm và bao gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Dự kiến doanh thu và chi phí hoạt động.
+ Dự kiến các nguồn dữ liệu sử dụng.
– Có trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
4. Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
4.1. Thành phần hồ sơ
– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm (Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 88/2014/NĐ-CP);
– Thông tin về cổ đông hoặc thành viên góp vốn:
+ Danh sách cổ đông với số vốn điều lệ thực góp và tỷ lệ sở hữu doanh nghiệp của từng cổ đông (theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định 88/2014/NĐ-CP)
+ Tài liệu chứng minh vốn điều lệ thực góp đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.
– Điều lệ doanh nghiệp;
– Tài liệu chứng minh Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện bao gồm các tài liệu cơ bản sau:
+ Bản sao có chứng thực Hợp đồng lao động;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ chuyên môn có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng minh năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm làm việc;
+ Bản sao có chứng thực Phiếu lý lịch tư pháp
– Tài liệu chứng minh có đủ số lượng người lao động.
– Dự thảo các quy trình nghiệp vụ đáp ứng quy định tình hình phát triển thị trường tài chính.
– Phương án kinh doanh của doanh nghiệp.
– Địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
4.2. Nơi nộp hồ sơ
Bộ Tài chính.
4.3. Thời hạn giải quyết
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có).
– Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Lưu ý:
– Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên phương tiện thông tin đại chúng và trang thông tin điện tử của doanh nghiệp ít nhất 10 ngày làm việc trước ngày dự kiến khai trương hoạt động kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm các thông tin cơ bản sau đây:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
+ Địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
+ Vốn điều lệ thực góp.
+ Danh sách, tỷ lệ góp vốn tương ứng của từng cổ đông hoặc thành viên góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
+ Tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
+ Ngày dự kiến khai trương hoạt động xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp.
– Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác.
– Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm không được hoạt động trong các lĩnh vực dưới đây:
+ Kế toán, kiểm toán;
+ Chứng khoán bao gồm: Môi giới; tư vấn; bảo lãnh phát hành; đại lý phân phối chứng khoán; quản lý quỹ đầu tư; quản lý danh mục đầu tư; đầu tư chứng khoán;
+ Ngân hàng.