Quyết định 1733/QĐ-BTC năm 2025 sửa đổi Quyết định 391/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • Hiệu lực
  • Lược đồ
  • Tải về
  • VB liên quan

Tóm tắt

Quyết định 1733/QĐ-BTC năm 2025 sửa đổi Quyết định 391/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 05 năm 2025.

Nội dung

BỘ TÀI CHÍNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1733/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 391/QĐ-BTC NGÀY 26/02/2025 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ; Nghị định số 83/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ);

Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 391/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

“2. Bảo hiểm xã hội khu vực trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam được tổ chức theo 34 khu vực.

Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của từng Bảo hiểm xã hội khu vực theo phụ lục kèm theo Quyết định này.

Bảo hiểm xã hội khu vực có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.

Bảo hiểm xã hội khu vực được tổ chức bình quân không quá 10 phòng tham mưu.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 3 như sau:

“4. Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội khu vực, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức (nếu có) của các Ban, Thanh tra, Văn phòng thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.”.

3. Bổ sung Điều 5 như sau:

“3. Bảo hiểm xã hội cấp huyện thuộc Bảo hiểm xã hội khu vực tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Bảo hiểm xã hội trên địa bàn quản lý cho đến khi cấp có thẩm quyền quyết định sắp xếp lại để phù hợp với đơn vị hành chính cấp xã.

4. Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết thúc hoạt động thanh tra chuyên ngành để thực hiện chức năng kiểm tra chuyên ngành về lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thuộc phạm vi quản lý và các chức năng khác có liên quan theo quy định của cấp có thẩm quyền”.

Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Quyết định số 959/QĐ-BTC ngày 05/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội khu vực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội khu vực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 2;
– Đảng ủy, Công đoàn;
– Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
– Lưu: VT, TCCB. (8b)

BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Văn Thắng

 

PHỤ LỤC

TÊN GỌI, TRỤ SỞ VÀ ĐỊA BÀN QUẢN LÝ CỦA CÁC BẢO HIỂM XÃ HỘI KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số 1733/QĐ-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2025 của Bộ Tài chính)

STT

Tên BHXH khu vực

Địa bàn quản lý (tỉnh/thành phố)

Trụ sở chính (tỉnh/thành phố)

1

BHXH khu vực IHà Nội

Hà Nội

2

BHXH khu vực IISơn La

Sơn La

3

BHXH khu vực IIIĐiện Biên

Điện Biên

4

BHXH khu vực IVLai Châu

Lai Châu

5

BHXH khu vực VLạng Sơn

Lạng Sơn

6

BHXH khu vực VIThanh Hóa

Thanh Hóa

7

BHXH khu vực VIINghệ An

Nghệ An

8

BHXH khu vực VIIIQuảng Ninh

Quảng Ninh

9

BHXH khu vực IXCao Bằng

Cao Bằng

10

BHXH khu vực XThái Nguyên – Bắc Kạn

Thái Nguyên

11

BHXH khu vực XIBắc Giang – Bắc Ninh

Bắc Giang

12

BHXH khu vực XIIHưng Yên – Thái Bình

Hưng Yên

13

BHXH khu vực XIIIHải Dương – Hải Phòng

Hải Phòng

14

BHXH khu vực XIVHà Nam – Ninh Bình – Nam Định

Ninh Bình

15

BHXH khu vực XVHà Tĩnh

Hà Tĩnh

16

BHXH khu vực XVIQuảng Bình – Quảng Trị

Quảng Bình

17

BHXH khu vực XVIIYên Bái – Lào Cai

Yên Bái

18

BHXH khu vực XVIIIVĩnh Phúc – Phú Thọ – Hòa Bình

Phú Thọ

19

BHXH khu vực XIXHà Giang – Tuyên Quang

Tuyên Quang

20

BHXH khu vực XXHuế

Huế

21

BHXH khu vực XXIKon Tum – Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

22

BHXH khu vực XXIIĐà Nẵng – Quảng Nam

Đà Nẵng

23

BHXH khu vực XXIIIGia Lai – Bình Định

Bình Định

24

BHXH khu vực XXIVNinh Thuận – Khánh Hòa

Khánh Hòa

25

BHXH khu vực XXVLâm Đồng – Đắk Nông – Bình Thuận

Lâm Đồng

26

BHXH khu vực XXVIĐắk Lắk – Phú Yên

Đắk Lắk

27

BHXH khu vực XXVIIBà Rịa – Vũng Tàu – Bình Dương – TP. Hồ Chí Minh

TP. Hồ Chí Minh

28

BHXH khu vực XXVIIIĐồng Nai – Bình Phước

Đồng Nai

29

BHXH khu vực XXIXTây Ninh – Long An

Long An

30

BHXH khu vực XXXTP Cần Thơ – Sóc Trăng – Hậu Giang

Cần Thơ

31

BHXH khu vực XXXIVĩnh Long – Trà Vinh – Bến Tre

Vĩnh Long

32

BHXH khu vực XXXIICà Mau – Bạc Liêu

Cà Mau

33

BHXH khu vực XXXIIIĐồng Tháp – Tiền Giang

Tiền Giang

34

BHXH khu vực XXXIVKiên Giang – An Giang

Kiên Giang

Hiệu lực

Đang có hiệu lực

Lược đồ

Nội dung lược đồ.

Văn bản liên quan

Văn bản liên quan ở đây.