1. Mẫu Văn bản đề nghị gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Mẫu Văn bản đề nghị gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Mẫu số 01) ban hành kèm theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP.
Mẫu số 01
TÊN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: ………… V/v gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động | …, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: …(Cơ quan có thẩm quyền)1
I. Thông tin chung về người sử dụng lao động
1. Tên người sử dụng lao động:………………………………………………..
2. Loại hình người sử dụng lao động2: ……………………………………………………
3. Mã số định danh người sử dụng lao động (nếu có): …………………………………
4. Tổng số người lao động đang làm việc cho người sử dụng lao động: … người.
Trong đó, số người lao động nước ngoài đang làm việc là: … người
5. Địa chỉ3: ……………………………………………………………………………
6. Điện thoại: ………………………………… Email (nếu có): ………………….
7. Giấy phép kinh doanh/thành lập/hoạt động số: ……………………………………
Cơ quan cấp: …………………………………Có giá trị đến ngày: …………………
Lĩnh vực kinh doanh/hoạt động chính4: …………………………………………
* Trường hợp kinh doanh ngành, nghề có điều kiện (nếu có):
Giấy phép kinh doanh/hoạt động số: ………………………………………
Lĩnh vực kinh doanh/hoạt động5: …………………………………………………
Cơ quan cấp: …………………… Thời hạn: …………………………
8. Người nộp hồ sơ để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
…………………………………………………………………………
II. Đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Người sử dụng lao động đề nghị … (Cơ quan có thẩm quyền)… cấp/cấp lại/gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm… khoản… Điều… Nghị định này.
Lý do đề nghị (áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, nêu rõ lý do):…………………………
1. Thông tin cơ bản
a) Họ và tên (In hoa)/Full name (In capital letters): ……………………………………..
b) Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth: ………………………………………………….
c) Giới tính (Nam/Nữ)/Sex (Male/Female): ………………………………………………
d) Quốc tịch/Nationality: ……………………………………………………………………
đ) Số hộ chiếu/Passport number: ………………………………………………………..
Có giá trị đến ngày/Date of expiry: ……………………………………………………….
e) Mã số định danh cá nhân (nếu có)/Personal Identification Number (If any):
………………………………………………………………………………………….
2. Thông tin về việc làm dự kiến
a)Vị trí công việc6/Job assignment:………………………………………………..
Cụ thể, lĩnh vực làm việc7/Job field:………………………………………………….
b)Hình thức làm việc8/Working form:……………………………………………..
c)Trình độ chuyên môn kỹ thuật (nếu có)9/Technical professional qualification (If any): ………………………………………………………………………………………..
d)Làm việc tại (kê khai trong trường hợp làm việc cho người sử dụng lao động khác với người sử dụng lao động tại mục I)/Working at (To be declared in the event of working at employer that differs from employer in section I):
Tên người sử dụng lao động/Name of employer:
…………………………………………………………………………………………………..
Loại hình người sử dụng lao động10/Type of employer:
…………………………………………………………………………………………………..
Mã số định danh người sử dụng lao động (nếu có)/Identification Number of employer (If any): ……………………………………………………………………………………
đ) Địa điểm làm việc (liệt kê cụ thể các địa điểm làm việc)11/Working place (List of place):…………………………………………………………
e)Thời hạn làm việc/Period of work: Từ (ngày/tháng/năm)……………………./ from (day/month/year) đến (ngày/tháng/năm)…………………./to (day/month/year)
3. Hình thức nhận kết quả
Hình thức (trực tuyến/trực tiếp/dịch vụ bưu chính công ích): ………………………
Địa chỉ nhận kết quả12: ………………………………………………………………….
Người sử dụng lao động xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, người sử dụng lao động xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu: ………… | NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp/cấp lại/gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
(2), (10) Ghi cụ thể: Khu vực nhà nước; doanh nghiệp (Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài); đơn vị sự nghiệp ngoài nhà nước; khu vực nước ngoài; nhà thầu; tổ chức/cơ quan khác.
(3), (11), (12) Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố; thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu; xã/phường/đặc khu; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
(4) Ghi theo mã ngành kinh tế cấp 1 quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
(5) Ghi theo danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.
(6) Ghi cụ thể: Nhà quản lý; Giám đốc điều hành; chuyên gia; lao động kỹ thuật.
(7) Ghi cụ thể tên công việc/nghề nghiệp dự kiến làm theo mã nghề cấp 3 của Phụ lục I tại Quyết định số 34/2020/QĐ-TTg ngày 26/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục nghề nghiệp Việt Nam.
(8) Ghi cụ thể hình thức làm việc theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
(9) Ghi cụ thể (nếu có): Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, trình độ khác.

2. Tải về mẫu Văn bản đề nghị gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Nếu bạn muốn tải về mẫu Văn bản đề nghị gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bạn có thể tham khảo các dịch vụ pháp lý của VN Law Firm hoặc mẫu văn bản được cung cấp dưới đây (có dạng PDF hoặc Word), giúp bạn dễ dàng chỉnh sửa và sử dụng theo nhu cầu của mình.
Mẫu Văn bản đề nghị gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (File Word):
Mẫu Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (File PDF):
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 219/2025/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:
– Văn bản của người sử dụng lao động đề nghị gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (theo Mẫu số 01) ban hành kèm theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP;
– Giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp, trừ trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế. Đối với giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài cấp được sử dụng trong trường hợp Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cấp giấy khám sức khỏe có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau và thời hạn sử dụng của giấy khám sức khỏe đó không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp.
– Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
– Hộ chiếu còn thời hạn.
– Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là một trong các giấy tờ sau:
+ Một trong các giấy tờ quy định tại điểm a, b khoản 5 Điều 8 Nghị định 219/2025/NĐ-CP;
+ Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định tại Điều 19 Nghị định này kèm theo văn bản của người sử dụng lao động tại nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc có thời hạn tại hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 219/2025/NĐ-CP.