1. Mẫu Văn bản báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và đề nghị cấp giấy phép lao động
Mẫu Văn bản báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và đề nghị cấp giấy phép lao động (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP.
Mẫu số 03
Kính gửi: … (Cơ quan có thẩm quyền)1
I. Thông tin chung về người sử dụng lao động
1. Tên người sử dụng lao động:………………………………………………………….
2. Loại hình người sử dụng lao động2:……………………………………………………
3. Mã số định danh người sử dụng lao động (nếu có):…………………………………
4. Tổng số người lao động đang làm việc cho người sử dụng lao động: … người.
Trong đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: …người
5. Địa chỉ3:……………………………………………………………………
6. Điện thoại: ……………………………………………….Email (nếu có):…………………..
7. Giấy phép kinh doanh/thành lập/hoạt động số:……………………………………………..
Cơ quan cấp: ……………………………………… Có giá trị đến ngày:………………………
Lĩnh vực kinh doanh/hoạt động chính4:……………………………………………………………
* Trường hợp kinh doanh ngành, nghề có điều kiện (nếu có):
Giấy phép kinh doanh/hoạt động số: …………………………………………………………..
Lĩnh vực kinh doanh/hoạt động5:………………………………………………………………..
Cơ quan cấp: ……………………………………… Thời hạn:………………………
8. Người nộp hồ sơ để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
……………………………………………………………………………………………………
II. Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài trong trường hợp tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc theo hình thức quy định tại điểm a, i và điểm m khoản 1 Điều 2 Nghị định này (áp dụng đối với trường hợp cấp và gia hạn giấy phép lao động)
Trước ít nhất 05 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ, người sử dụng lao động đã thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Bộ luật Lao động về tuyển dụng lao động vào các vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài. Thông báo tuyển dụng gồm các thông tin cơ bản sau: Vị trí công việc (cụ thể, lĩnh vực làm việc); hình thức làm việc; địa điểm làm việc; thời hạn làm việc; trình độ chuyên môn kỹ thuật (nếu có) (văn bản thông báo tuyển dụng kèm theo).
Tuy nhiên, không tuyển dụng được lao động Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
III. Đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động
Người sử dụng lao động đề nghị … (Cơ quan có thẩm quyền)… cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài sau.
Trường hợp cấp lại giấy phép lao động, đề nghị ghi rõ lý do:
1. Thông tin cơ bản
a) Họ và tên (In hoa)/Full name (In capital letters):……………………..
b) Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth: ………………………………….
c) Giới tính (Nam/Nữ)/Sex (Male/Female): ……………………………..
d) Quốc tịch/Nationality:……………………………………………………
đ) Số hộ chiếu/Passport number:…………………………………………
Có giá trị đến ngày/Date of expiry: …………………………………………
e) Mã số định danh cá nhân (nếu có)/Personal Identification Number (If any):
………………………………………………………………………………
2. Thông tin về việc làm dự kiến
a) Vị trí công việc6/Job assignment:………………………………….
Cụ thể, lĩnh vực làm việc7/Job field:…………………………………..
b) Hình thức làm việc8IWorking form:…………………………………
c) Trình độ chuyên môn kỹ thuật (nếu có) 9/Technical professional qualification (If any): ……………………………………………………………………..
d) Làm việc tại (kê khai trong trường hợp làm việc cho người sử dụng lao động khác với người sử dụng lao động tại mục I)/Working at (To be declared in the event of working at employer that differs from employer in section I):
Tên người sử dụng lao động/Name of employer:
………………………………………………………………………………..
Loại hình người sử dụng lao động10/Type of employer:
…………………………………………………………………………………
Mã số định danh người sử dụng lao động (nếu có)/Identification Number of employer (If any): ………………………………………..……………………….
đ) Địa điểm làm việc (liệt kê cụ thể các địa điểm làm việc)11/Working place (List of place):…………………………………………………………..
……………………………………………………………………………….
e) Thời hạn làm việc/Period of work: Từ (ngày/tháng/năm)/from(day/month/year) đến (ngày/tháng/năm)/to (day/month/year)
3. Quá trình đào tạo (áp dụng đối với trường hợp cấp giấy phép lao động)
Ghi cụ thể quá trình đào tạo, bằng cấp (nếu có).
4. Quá trình làm việc (áp dụng đối với trường hợp cấp giấy phép lao động)
Ghi cụ thể kinh nghiệm làm việc (tên người sử dụng lao động, thời gian làm việc, vị trí công việc (cụ thể lĩnh vực làm việc)) phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
5. Hình thức nhận kết quả
Hình thức (trực tuyến/trực tiếp dịch vụ bưu chính công ích):……………
Địa chỉ nhận kết quả12:………………………………………………………
Người sử dụng lao động xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, người sử dụng lao động xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu: ………….. | NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp/cấp lại/gia hạn giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
(2),(10) Ghi cụ thể: Khu vực nhà nước; doanh nghiệp (Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài); đơn vị sự nghiệp ngoài nhà nước; khu vực nước ngoài; nhà thầu; tổ chức/cơ quan khác.
(3), (11), (12) Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố; thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu; xã/phường/đặc khu; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
(4) Ghi theo mã ngành kinh tế cấp 1 quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
(5) Ghi theo danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.
(6) Ghi cụ thể: Nhà quản lý; Giám đốc điều hành; chuyên gia; lao động kỹ thuật.
(7) Ghi cụ thể tên công việc/nghề nghiệp dự kiến làm theo mã nghề cấp 3 của Phụ lục I tại Quyết định số 34/2020/QĐ-TTg ngày 26/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục nghề nghiệp Việt Nam.
(8) Ghi cụ thể hình thức làm việc theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
(9) Ghi cụ thể (nếu có): Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, trình độ khác.

2. Tải về mẫu Văn bản báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và đề nghị cấp giấy phép lao động
Nếu bạn muốn tải về mẫu Văn bản báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và đề nghị cấp giấy phép lao động, bạn có thể tham khảo các dịch vụ pháp lý của VN Law Firm hoặc mẫu văn bản được cung cấp dưới đây (có dạng PDF hoặc Word), giúp bạn dễ dàng chỉnh sửa và sử dụng theo nhu cầu của mình.
Mẫu Văn bản báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và đề nghị cấp giấy phép lao động (File Word):
Mẫu Văn bản báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và đề nghị cấp giấy phép lao động (File PDF):
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 219/2025/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động bao gồm:
– Văn bản của người sử dụng lao động báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và đề nghị cấp giấy phép lao động (theo Mẫu số 03) Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP.
– Giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp, trừ trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế. Đối với giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài cấp được sử dụng trong trường hợp Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cấp giấy khám sức khỏe có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau và thời hạn sử dụng của giấy khám sức khỏe đó không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp.
– Hộ chiếu còn thời hạn.
– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp không quá 6 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ, trừ trường hợp đã thực hiện liên thông thủ tục hành chính về cấp Phiếu lý lịch tư pháp và cấp giấy phép lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 219/2025/NĐ-CP.
– 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính).
– Giấy tờ chứng minh hình thức làm việc của người lao động nước ngoài là một trong các giấy tờ sau:
+ Văn bản của người sử dụng lao động tại nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc có thời hạn tại hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và xác nhận đã được người sử dụng lao động tại nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục ngay trước khi vào Việt Nam làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định 219/2025/NĐ-CP;
+ Văn bản của người sử dụng lao động cử người lao động nước ngoài kèm hợp đồng hoặc thỏa thuận được ký kết đối với trường hợp quy định tại điểm c, điểm i khoản 1 Điều 2 Nghị định 219/2025/NĐ-CP;
+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 24 tháng đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Nghị định 219/2025/NĐ-CP
+ Trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định 219/2025/NĐ-CP phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
+ Văn bản của người sử dụng lao động tại nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 Nghị định 219/2025/NĐ-CP;
+ Trường hợp quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định 219/2025/NĐ-CP phải có giấy tờ chứng minh là nhà quản lý theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 219/2025/NĐ-CP.
– Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định tại Điều 19 Nghị định này.