1. Mẫu Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất
Mẫu Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất (Mẫu số 22 – Phụ lục II) ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.
BẢN VẼ TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT
(Kèm theo Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất)
I. Hình thức tách, hợp thửa đất (Ghi rõ: “Tách thửa” hoặc “Hợp thửa” hoặc “Tách thửa đồng thời với hợp thửa”):……………………………………………………………………………………………………………….. II. Thửa đất gốc: 1. Thửa đất thứ nhất: a) Thửa số: ……….., tờ bản đồ số: …………, diện tích: ………. m2, loại đất: ……… , địa chỉ thửa đất: ………, Giấy chứng nhận: số vào sổ cấp GCN: ………….; Cơ quan cấp GCN: …………., ngày cấp: ………………. b) Tên người sử dụng đất: …………..……….., Giấy tờ nhân thân/pháp nhân số: …………..….., địa chỉ: …………………. c) Tình hình sử dụng đất: (Ghi sự thay đổi ranh giới thửa đất hiện trạng so với khi cấp GCN, tình hình tranh chấp đất đai, hiện trạng sử dụng đất): …………………………………………………… 2. Thửa đất thứ hai: (ghi như thửa thứ nhất)……………………………………………………………………………………………………………….………………………………………… III. Thửa đất sau khi tách thửa/hợp thửa: 1. Mô tả sơ bộ thông tin, mục đích thực hiện tách thửa đất/hợp thửa đất: ………………………..……………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………. 2. Người lập bản vẽ (Ghi: “Người sử dụng đất tự lập” hoặc ghi tên cơ quan, đơn vị lập bản vẽ): …………………………………………………….. 3. Tách thửa đất/hợp thửa đất (theo ví dụ minh họa): a) Sơ đồ trước tách thửa đất/hợp thửa đất:(Thể hiện hình vẽ, các điểm đỉnh thửa đất, diện tích, loại đất, người sử dụng đất liền kề theo thửa đất gốc) b) Sơ đồ sau tách thửa đất/hợp thửa đất:(Thể hiện hình vẽ, các điểm đỉnh thửa đất, diện tích, kích thước cạnh, loại đất, người sử dụng đất liền kề) c) Độ dài cạnh thửa đất sau tách thửa đất, hợp thửa đất: d) Mô tả (Mô tả chi tiết ranh giới, mốc giới các thửa đất sau tách, hợp thửa):……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Người sử dụng đất Đơn vị đo đạc |
IV. Xác nhận của Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Ngày …. tháng ….. năm …. Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) Ngày …. tháng ….. năm …. Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
Hướng dẫn lập mẫu: 1. Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất thể hiện đủ thông tin về kích thước cạnh, diện tích, loại đất của thửa đất tách ra, thửa đất hợp lại, thửa đất hoặc vị trí, diện tích đất dùng làm lối đi (nếu có) và thửa đất có quyền sử dụng chung lối đi theo Giấy chứng nhận đã cấp của thửa đất gốc, chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình đối với trường hợp trên Giấy chứng nhận đã thể hiện. 2. Đối với điểm 3.1, điểm 3.2 và điểm 3.4 mục 3 thì thực hiện như sau: | |
3.1. Sơ đồ trước tách thửa đất/hợp thửa đất:a) Tách thửa đất: | 3.2. Sơ đồ tách thửa đất/hợp thửa đất |
![]() | ![]() |
b) Hợp thửa đất, hợp thửa đất đồng thời tách thửa đất: | |
![]() | ![]() |
3.4. Mô tả (Mô tả chi tiết ranh giới, mốc giới các thửa đất sau tách, hợp thửa): a) Thửa tách ra dự kiến số 1: – Từ điểm 1’đến điểm 5’: ……(Ví dụ: Điểm 1 là dấu sơn; ranh giới theo tim tường xây kiên cố, mép tường…) – Từ điểm 5’ đến điểm 6’:… (Ví dụ: Điểm 2,3 là cọc tre, ranh giới theo mép bờ trong rãnh nước) – Từ điểm 6’ đến điểm 1’: … (Ví dụ: Điểm 4 là góc ngoài tường, ranh giới theo mép sân, tường nhà);b) Thửa tách ra dự kiến số 2: ……………………………………………………………………… – Từ điểm 4 đến điểm 5: …………………………………………………………………………….. |
2. Tải về mẫu Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất
Nếu bạn muốn tải về mẫu Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất, bạn có thể tham khảo các dịch vụ pháp lý của VN Law Firm tại Website: LawFirm.Vn hoặc mẫu văn bản được cung cấp dưới đây (có dạng PDF hoặc Word), giúp bạn dễ dàng chỉnh sửa và sử dụng theo nhu cầu của mình.
Mẫu Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất (File Word):
Mẫu Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất (File PDF):

3. Hồ sơ, trình tự và thủ tục hợp thửa đất, tách thửa đất mới nhất
3.1. Hồ sơ tách thửa đất
Theo quy định tại Tiểu mục I, Mục C, Phần V, Phụ lục I của Nghị định 151/2025/NĐ-CP, người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tách thửa đất, hợp thửa đất, bao gồm:
– Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất (Mẫu số 21) ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP;
– Bản vẽ tách thửa đất hợp thửa đất (Mẫu số 22) ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hoặc do đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện;
– Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đã cấp kèm bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có công chứng, chứng thực;
– Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền có thể hiện nội dung tách thửa đất, hợp thửa đất (nếu có).
3.2. Nơi nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
– Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp xã;
– Văn phòng đăng ký đất đai;
– Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
3.3. Trình tự, thủ tục giải quyết
– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại là Bộ phận Một cửa thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
– Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, đối chiếu quy định tại Điều 220 Luật Đất đai để xác định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất; kiểm tra các thông tin về người sử dụng đất, ranh giới, diện tích, loại đất của các thửa đất trên hồ sơ lưu trữ, hồ sơ do người sử dụng đất nộp và thực hiện như sau:
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trả hồ sơ cho người sử dụng đất và thông báo rõ lý do;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất nhưng Giấy chứng nhận đã cấp không có sơ đồ thửa đất hoặc có sơ đồ thửa đất nhưng thiếu kích thước các cạnh hoặc diện tích và kích thước các cạnh không thống nhất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trả hồ sơ và thông báo rõ lý do cho người sử dụng đất để thực hiện đăng ký biến động đất đai;
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc quy định tại điểm a và điểm b Mục 1 Phần I này thi trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất kèm các thông tin thửa đất vào Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất, đồng thời xác nhận vào Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất để hoàn thiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với các thửa đất sau tách thửa, hợp thửa, trừ trường hợp Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện;
+ Thông tin chính thức của các thửa đất sau tách thửa, hợp thửa chỉ được xác lập và chỉnh lý vào bản đồ địa chính sau khi người sử dụng đất thực hiện đăng ký biến động và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho thửa đất sau tách thửa, hợp thửa.
– Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất mà không thay đổi người sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các thửa đất sau khi tách thửa đất, hợp thửa đất; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người được cấp.