Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
1. Quyền của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên
Theo quy định tại Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có quyền quyết định các vấn đề của công ty, cụ thể:
1.1. Chủ sở hữu công ty là tổ chức
Chủ sở hữu công ty là tổ chức có quyền sau đây:
– Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
– Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
– Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý, Kiểm soát viên của công ty;
– Quyết định dự án đầu tư phát triển;
– Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
– Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
– Thông qua báo cáo tài chính của công ty;
– Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;
– Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;
– Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;
– Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công -;
– Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
– Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
-Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.
1.2. Chủ sở hữu công ty là cá nhân
Chủ sở hữu công ty là cá nhân có quyền sau:
– Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
-Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;
– Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
– Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
– Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
– Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
– Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.
2. Mẫu quyết định của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên
TÊN DOANH NGHIỆP ———– | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————————– |
Số: …/QĐ-CSH | ……, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi …
———–
CHỦ SỞ HỮU
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2020;
– Căn cứ Điều lệ Công ty TNHH …….;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: ….
Điều 2: Giao cho Ông/ Bà …. (ghi tên người đại diện theo pháp luật của công ty) tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật.
Điều 3: Người đại diện theo pháp luật của công ty có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Phòng ĐKKD-Sở KH&ĐT (để đăng ký); – Lưu:
| CHỦ SỞ HỮU ….. |
Mẫu quyết định của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên: