Mặc dù thuế giá trị gia tăng (GTGT) tác động đến rất nhiều đối tượng, tuy nhiên vẫn có những đối tượng không chịu thuế GTGT, cụ thể:
1. 26 nhóm đối tượng không chịu thuế GTGT
Tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 26/2015/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC) có quy định các đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm:
STT |
Nhóm hàng hóa và dịch vụ |
1 |
– Sản phẩm trồng trọt (có bao gồm sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ được qua sơ chế thông thường của những tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt và bán ra và ở khâu nhập khẩu. Trong đó, những sản phẩm mới qua sơ chế thường là sản phẩm mới được làm sạch, sấy khô, phơi, bóc vỏ, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, xay, tách hạt, tách cọng, cắt, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), ướp muối, bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc những dung dịch bảo quản khác, và những hình thức bảo quản thông thường khác. |
2 |
– Sản phẩm là giống cây trồng và giống vật nuôi. Cụ thể bao gồm: cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, trứng giống, con giống, phôi, tinh dịch, vật liệu di truyền ở khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. – Sản phẩm giống vật nuôi, giống cây trồng không chịu thuế GTGT là những sản phẩm được các cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi được cơ quan quản lý nhà nước cấp. |
3 |
– Tưới, tiêu nước; cày đất, bừa đất; nạo vét mương, kênh nội đồng để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; – Dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. |
4 |
– Sản phẩm muối được sản xuất ra từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối iốt với thành phần chính là NaCl. |
5 |
– Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được Nhà nước bán cho người đang thuê nhà. |
6 |
– Chuyển quyền sử dụng đất. |
7 |
– Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm sức khoẻ và những dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; – Bảo hiểm cây trồng, bảo hiểm vật nuôi và những dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; – Bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; – Tái bảo hiểm. |
8 |
Các dịch vụ về tài chính – ngân hàng và kinh doanh chứng khoán như sau: (i) Dịch vụ cấp tín dụng bằng các hình thức: – Cho vay; – Chiết khấu, tái chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác; – Cho thuê tài chính; – Bảo lãnh ngân hàng; – Phát hành thẻ tín dụng. – Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với những ngân hàng được thực hiện thanh toán quốc tế; – Bán tài sản bảo đảm tiền vay do tổ chức tín dụng/cơ quan thi hành án/bên đi vay vốn tự bán tài sản bảo đảm theo ủy quyền của bên cho vay để trả cho khoản vay có bảo đảm. – Dịch vụ cung cấp thông tin tín dụng của các đơn vị, tổ chức thuộc NHNN cung cấp cho các tổ chức tín dụng để sử dụng trong hoạt động cấp tín dụng theo quy định tại Luật Ngân hàng nhà nước hiện hành. – Hình thức cấp tín dụng khác (ii)Hoạt động cho vay riêng lẻ mà không phải là hoạt động kinh doanh, cung ứng thường xuyên đối với người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng. (iii) Kinh doanh chứng khoán, cụ thể gồm: Môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, lưu ký chứng khoán, quản lý công ty đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán/trung tâm giao dịch chứng khoán, dịch vụ liên quan đến chứng khoán đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, cho khách hàng vay tiền để tiến hành các giao dịch ký quỹ, ứng trước tiền bán chứng khoán và các hoạt động kinh doanh chứng khoán khác. (iv) Chuyển nhượng vốn, cụ thể gồm: Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào tổ chức kinh tế khác, chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng quyền góp vốn và những hình thức chuyển nhượng vốn khác. (v) Bán nợ; (vi) Kinh doanh ngoại tệ; (vii) Dịch vụ tài chính phái sinh, cụ thể gồm: Hoán đổi lãi suất; hợp đồng tương lai; hợp đồng kỳ hạn; quyền chọn bán, mua ngoại tệ; dịch vụ tài chính phái sinh khác. (viii) Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức được Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của TCTD Việt Nam. |
9 |
– Dịch vụ y tế và dịch vụ thú y, cụ thể bao gồm: dịch vụ khám, chữa, phòng bệnh cho người & vật nuôi, dịch vụ điều dưỡng sức khoẻ, phục hồi chức năng cho người bệnh, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ chăm sóc người cao tuổi và người khuyết tật; xét nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế phẩm máu dùng cho người bệnh; vận chuyển người bệnh, dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giường bệnh tại cơ sở y tế. – Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật (Bao gồm cả chăm sóc y tế, dinh dưỡng và tổ chức hoạt động thể thao, văn hóa, giải trí, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng). |
10 |
– Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích & Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ; – Dịch vụ bưu chính, viễn thông ở nước ngoài vào Việt Nam theo chiều đến. |
11 |
– Dịch vụ duy trì vườn hoa, vườn thú, cây xanh đường phố, công viên, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. Cụ thể: + Dịch vụ duy trì vườn hoa, vườn thú, cây xanh đường phố, công viên, bảo vệ rừng của Nhà nước làm chủ rừng (gồm hoạt động quản lý, trồng cây, chăm sóc cây, bảo vệ chim, thú ở các vườn thú, công viên, rừng quốc gia, vườn quốc gia, khu vực công cộng; + Chiếu sáng công cộng (gồm chiếu sáng đường phố, ngõ, xóm trong khu dân cư, công viên, vườn hoa) + Dịch vụ tang lễ của cơ sở có chức năng kinh doanh dịch vụ tang lễ (gồm các hoạt động cho thuê nhà tang lễ, xe ô tô phục vụ cho tang lễ, mai táng, cải táng, hỏa táng, di chuyển và chăm sóc mộ) |
12 |
– Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân (vốn đóng góp, tài trợ của các tổ chức, cá nhân), vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho những đối tượng chính sách xã hội. |
13 |
– Dạy học, dạy nghề gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát,nhạc, kịch, hội họa, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm để đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp. |
14 |
– Phát sóng truyền thanh, truyền hình từ nguồn ngân sách nhà nước. |
15 |
– Xuất bản & nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách giáo khoa, giáo trình, sách chính trị, sách khoa học kỹ thuật, sách văn bản pháp luật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động (gồm cả dưới dạng băng, đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử); tiền, in tiền. |
16 |
Vận chuyển hành khách công cộng bao gồm vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện (tàu điện) theo những tuyến trong nội tỉnh, trong đô thị và những tuyến lân cận ngoại tỉnh. |
17 |
Hàng hóa trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu bao gồm; – Máy móc, phụ tùng, thiết bị, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; – Máy móc, phụ tùng thay thế, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư cần nhập khẩu để thực hiện tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; – Tàu bay (có gồm cả động cơ tàu bay), dàn khoan, tàu thủy thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho việc sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại. |
18 |
– Vũ khí, khí tài chuyên dùng để phục vụ quốc phòng, an ninh. |
19 |
– Hàng nhập khẩu & hàng hóa, dịch vụ bán cho những tổ chức, cá nhân để thực hiện viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại: + Hàng hóa nhập khẩu để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại và được Bộ Tài chính/Sở Tài chính xác nhận; + Quà tặng cho cơ quan, tổ chức như sau: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp và đơn vị vũ trang nhân dân; – Quà biếu, quà tặng cho những cá nhân tại Việt Nam; – Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao theo quy định về ưu đãi miễn trừ ngoại giao; đồ dùng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi về nước; – Hàng được mang theo người trong tiêu chuẩn về hành lý miễn thuế; – Hàng hóa, dịch vụ bán cho những tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để thực hiện viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại đối với Việt Nam. |
20 |
– Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; nguyên liệu và vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng ký kết với nước ngoài. |
21 |
– Chuyển giao công nghệ; – Chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ; Trong trường hợp hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT được tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; Nếu không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị đó. |
22 |
– Vàng nhập khẩu dưới dạng thỏi, miếng và các loại vàng khác chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hoặc sản phẩm khác. |
23 |
– Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa được chế biến thành sản phẩm khác hoặc đã chế biến thành sản phẩm khác nhưng có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng đã chiếm từ trên 51% giá thành sản xuất sản phẩm được chế biến; – Sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa đã được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản mà có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ trên 51% giá thành sản xuất sản phẩm được chế biến. |
24 |
– Sản phẩm nhân tạo dùng cho mục đích thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh (gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người); – Nạng, xe lăn và các dụng cụ chuyên dùng khác dành cho người tàn tật. |
25 |
– Hàng hóa & dịch vụ của hộ kinh doanh , cá nhân kinh doanh mà có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống. |
26 |
Những hàng hóa, dịch vụ sau: – Hàng hóa miễn thuế bán tại những cửa hàng bán hàng miễn thuế; – Hàng hóa dự trữ quốc gia được cơ quan dự trữ quốc gia bán ra. – Hoạt động có thu phí/lệ phí của Nhà nước. – Rà phá bom mìn, vật nổ được những đơn vị quốc phòng thực hiện đối với các công trình được đầu tư từ vốn của ngân sách nhà nước. |
2. Đối tượng không chịu thuế GTGT có phải kê khai không?
Đối tượng không chịu thuế GTGT có thể được kê khai hoặc không kê khai tại Tờ khai thuế 01/GTGT vì trên hóa đơn của những hàng hóa, dịch vụ này không có số tiền thuế GTGT.
Trường hợp kê khai nhóm đối tượng không chịu thuế GTGT, thì việc kê khai được thực hiện như sau:
– Đối với bên mua:
+ Không phải kê khai trên bảng kê mua vào
+ Kê khai số tiền mua , giá trị hàng hóa, dịch vụ tại chỉ tiêu [23] của Tờ khai thuế
– Đối với bên bán:
+ Kê khai tại chỉ tiêu [26] của Tờ khai thuế
+ Kê khai hóa đơn không chịu thuế GTGT vào dòng 1 – Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng tại bảng kê bán ra.
3. Đối tượng không chịu thuế GTGT có xuất hóa đơn không?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định mọi trường hợp bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ thì người bán đều phải lập hóa đơn giao cho người mua chỉ trừ khi hàng hóa luân chuyển nội bộ nhằm tiếp tục quá trình sản xuất.
Theo đó, khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì bên bán cũng vẫn có trách nhiệm lập hóa đơn theo quy định trừ trường hợp đối với hàng hóa luân chuyển nội bộ nhằm tiếp tục quá trình sản xuất.
4. Đối tượng không chịu thuế GTGT có hoàn thuế không?
Hoàn thuế được hiểu là cơ quan nhà nước hoàn trả lại số thuế nộp thừa vào Ngân sách nhà nước. Mà “đối tượng không chịu thuế GTGT” là nhóm hàng hóa, dịch vụ không phải tính và nộp thuế GTGT, do đó không làm phát sinh vấn đề hoàn thuế.