Tai nạn lao động là gì? Phân loại tai nạn lao động

0
Nội dung

    Tai nạn lao động là điều không ai mong muốn. Tuy nhiên, rủi do trên thực tế là rất nhiều. Do vậy mà vẫn có trường hợp tai nạn lao động xảy ra. Vậy tai nạn lao động là gì? Có những loại tai nạn lao động nào? Bài viết này LawFirm.Vn sẽ giải đáp cho bạn.


    1. Tai nạn lao động là gì?

    Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động. (Theo khoản 8 Điều 3 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015)


    2. Phân loại tai nạn lao động

    Theo Điều 9 Nghị định 39/2016/NĐ-CP, tai nạn lao động được phân loại thành:

    – Tai nạn lao động làm chết người lao động.

    – Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nặng.

    – Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nhẹ.

    2.1. Tai nạn lao động làm chết người lao động

    Tai nạn lao động làm chết người lao động là tai nạn lao động mà người lao động bị chết thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    – Chết tại nơi xảy ra tai nạn;

    – Chết trên đường đi cấp cứu hoặc trong thời gian cấp cứu;

    – Chết trong thời gian Điều trị hoặc chết do tái phát của vết thương do tai nạn lao động gây ra theo kết luận tại biên bản giám định pháp y;

    – Người lao động được tuyên bố chết theo kết luận của Tòa án đối với trường hợp mất tích.

    Hình minh họa. Tai nạn lao động là gì? Phân loại tai nạn lao động

    2.2. Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nặng

    Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nặng (sau đây gọi tắt là tai nạn lao động nặng) là tai nạn lao động làm người lao động bị ít nhất một trong những chấn thương được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

    MÃ SỐTÊN CHẤN THƯƠNG
    01Đầu, mặt, cổ
    011Các chấn thương sọ não hở hoặc kín;
    012Dập não;
    013Máu tụ trong sọ;
    014Vỡ sọ;
    015Bị lột da đầu;
    016Tổn thương đồng tử mắt;
    017Vỡ và dập các xương cuốn của sọ;
    018Vỡ các xương hàm mặt;
    019Tổn thương phần mềm rộng ở mặt;
    0110Bị thương vào cổ, tác hại đến thanh quản và thực quản.
    02Ngực, bụng
    021Tổn thương lồng ngực tác hại đến cơ quan bên trong;
    022Hội chứng chèn ép trung thất;
    023Dập lồng ngực hay lồng ngực bị ép nặng;
    024Gãy xương sườn;
    025Tổn thương phần mềm rộng ở bụng;
    026Bị thương và dập mạnh ở bụng tác hại tới các cơ quan bên trong;
    027Thủng, vỡ tạng trong ổ bụng;
    028Đụng, dập, ảnh hưởng tới vận động của xương sống;
    029Vỡ, trật xương sống;
    0210Vỡ xương chậu;
    0211Tổn thương xương chậu ảnh hưởng lớn tới vận động của thân và chi dưới;
    0212Tổn thương cơ quan sinh dục
    03Phần chi trên
    031Tổn thương xương, thần kinh, mạch máu ảnh hưởng tới vận động của chi trên;
    032Tổn thương phần mềm rộng khắp ở các chi trên;
    033Tổn thương ở vai, cánh tay, bàn tay, cổ tay làm hại đến các gân;
    034Dập, gẫy, vỡ nát các xương đòn, bả vai, cánh tay, cẳng tay, cổ tay, bàn tay, đốt ngón tay;
    035Trật, trẹo các khớp xương.
    04Phần chi dưới
    041Chấn thương ở các chi dưới gây tổn thương mạch máu, thần kinh, xương ảnh hưởng tới vận động của các chi dưới;
    042Bị thương rộng khắp ở chi dưới;
    043Gẫy và dập xương hông, khớp hông, đùi, đầu gối, ống, cổ chân, bàn chân và các ngón.
    05Bỏng
    051Bỏng độ 3;
    052Bỏng do nhiệt rộng khắp độ 2, độ 3;
    053Bỏng nặng do hóa chất độ 2, độ 3;
    054Bỏng điện nặng;
    055Bị bỏng lạnh độ 3;
    056Bị bỏng lạnh rộng khắp độ 2, độ 3.
    06Nhiễm độc các chất sau ở mức độ nặng
    061Ô xít cácbon: bị ngất, mê sảng, rối loạn dinh dưỡng của da, sưng phổi, trạng thái trong người bàng hoàng, tâm lý mệt mỏi, uể oải, suy giảm trí nhớ, có những biến đổi rõ rệt trong bộ phận tuần hoàn;
    062Ô xít nitơ: hình thức sưng phổi hoàn toàn, biến chứng hoặc không biến chứng thành viêm phế quản;
    063Hydro sunfua: kích thích mạnh, trạng thái động kinh, có thể sưng phổi, mê sảng;
    064Ô xít các bon níc ở nồng độ cao: ngừng thở, sau đó thở chậm chạp, chảy máu ở mũi, miệng và ruột, suy nhược, ngất;
    065Nhiễm độc cấp các loại hóa chất bảo vệ thực vật;
    066Các loại hóa chất độc khác thuộc danh Mục phải khai báo, đăng ký.

     2.3. Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nhẹ

    Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nhẹ (sau đây gọi tắt là tai nạn lao động nhẹ) là tai nạn lao động không thuộc trường hợp tai nạn lao động làm chết người lao động hoặc tai nạn lao động làm người lao động bị thương nặng nêu trên.

    4.7/5 - (100 bình chọn)

     
    ® 2024 LawFirm.Vn - Thông tin do LawFirm.Vn cung cấp không thay thế cho tư vấn pháp lý. Nếu bạn yêu cầu bất kỳ thông tin nào, bạn có thể nhận được cuộc gọi điện thoại hoặc email từ một trong những Quản lý của chúng tôi. Để biết thêm thông tin, vui lòng xem chính sách bảo mật, điều khoản sử dụng, chính sách cookie và tuyên bố miễn trừ trách nhiệm của chúng tôi.
    Có thể bạn quan tâm
    Để lại câu trả lời

    Trường "Địa chỉ email" của bạn sẽ không được công khai.

    ZaloFacebookMail