Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu số: 05-3/BK-QTT-TNCN) (Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1. Người phụ thuộc là ai?
Theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, người phụ thuộc bao gồm:
1.1. Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng
Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể gồm:
– Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).
Ví dụ: Con ông H sinh ngày 25 tháng 7 năm 2014 thì được tính là người phụ thuộc từ tháng 7 năm 2014.
– Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
– Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
1.2. Vợ hoặc chồng của người nộp thuế
Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
– Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
– Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
1.3. Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế
Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
– Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
– Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
1.4. Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng
Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng bao gồm:
– Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.
– Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.
– Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.
– Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.
Và các cá nhân này phải đáp ứng điều kiện:
Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
– Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
– Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
Lưu ý: Người khuyết tật, không có khả năng lao động theo quy định trên là những người thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,…).
Xem thêm: Giảm trừ gia cảnh là gì? Những người phụ thuộc là ai?

2. Mẫu Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu số: 05-3/BK-QTT-TNCN)
Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu số: 05-3/BK-QTT-TNCN) (Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Mẫu số: 05-3/BK-QTT-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
Phụ lục
BẢNG KÊ CHI TIẾT NGƯỜI PHỤ THUỘC GIẢM TRỪ GIA CẢNH
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN)
[01] Kỳ tính thuế: Năm……
[02] Lần đầu: □ [03] Bổ sung lần thứ: ….
[04] Tên người nộp thuế:……………..………………………………………………..
[05] Mã số thuế: |
STT | Họ và tên người nộp thuế là người lao động tại tổ chức trả thu nhập | MST của người nộp thuế là người lao động tại tổ chức trả thu nhập | Họ và tên người phụ thuộc | Ngày sinh người phụ thuộc | MST của người phụ thuộc | Loại giấy tờ (Số CMND/ CCCD/Hộ chiếu/GKS) người phụ thuộc | Số giấy tờ | Quan hệ với người nộp thuế | Thời gian tính giảm trừ trong năm tính thuế | ||
Từ tháng | Đến tháng | ||||||||||
[06] | [07] | [08] | [09] | [10] | [11] | [12] | [13] | [14] | [15] | [16] | |
1 | |||||||||||
2 | |||||||||||
3 | |||||||||||
… |
(MST: Mã số thuế; CMND: Chứng minh nhân dân; CCCD: Căn cước công dân, GKS: Giấy khai sinh)
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………………… Chứng chỉ hành nghề số:………………… | …,ngày ……tháng ……..năm ……. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Ghi chú: Trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế thì phải khai thông tin chỉ tiêu [12].
3. Tải về mẫu Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu số: 05-3/BK-QTT-TNCN)
Nếu bạn muốn tải về mẫu Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu số: 05-3/BK-QTT-TNCN), bạn có thể tham khảo các dịch vụ pháp lý của LawFirm.Vn hoặc mẫu văn bản được cung cấp dưới đây (có dạng PDF hoặc Word), giúp bạn dễ dàng chỉnh sửa và sử dụng theo nhu cầu của mình.
Mẫu Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu số: 05-3/BK-QTT-TNCN) (File Word):