Mục lục
hiện
1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì?
Doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Căn cứ Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP có quy định về tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa, cụ thể như sau:
1.1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ
Loại doanh nghiệp nhỏ | Tiêu chí xác định |
---|---|
Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng | Sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng. |
Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ | Sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng. |
1.2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ
Loại doanh nghiệp nhỏ | Tiêu chí xác định |
---|---|
Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng | Sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ. |
Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ | Sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người và tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ. |
1.3. Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa
Loại doanh nghiệp vừa | Tiêu chí xác định |
---|---|
Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng | Sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ. |
Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ | Sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ. |

2. Nội dung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nội dung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định từ Điều 8 đến Điều 10 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017, cụ thể:
Đối tượng hỗ trợ | Nội dung hỗ trợ |
---|---|
Tất cả doanh nghiệp nhỏ và vừa | Hỗ trợ tiếp cận tín dụng |
Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa | |
Hỗ trợ thuế, kế toán | |
Hỗ trợ mặt bằng sản xuất | |
Hỗ trợ công nghệ; hỗ trợ cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung | |
Hỗ trợ mở rộng thị trường | |
Hỗ trợ thông tin, tư vấn và pháp lý | |
Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực | |
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh | – Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp; – Hỗ trợ đăng ký doanh nghiệp, công bố thông tin doanh nghiệp, miễn lệ phí; – Hỗ trợ thủ tục đăng ký ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; – Hỗ trợ lệ phí môn bài – Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán |
Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo | – Hỗ trợ sử dụng cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung; – Hỗ trợ tư vấn sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ; – Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; thử nghiệm, hoàn thiện sản phẩm, mô hình kinh doanh mới; – Hỗ trợ công nghệ; – Hỗ trợ đào tạo, huấn luyện chuyên sâu; – Hỗ trợ về thông tin, truyền thông, xúc tiến thương mại, kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo |
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị |